Đề án tuyển sinh năm 2023

Cập nhật lần cuối vào 27/06/2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /QĐTS – HIU ngày 06 tháng 02  năm 2023 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)

 

  1. THÔNG TIN CHUNG:
  2. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  3. Mã trường: HIU
  4. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  5. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://.hiu.vn
  6. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/hiu.vn
  7. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 028.7308.3456 (Ext: 3401)
  8. Hotline: 0931205126 – 0964239172
  1. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
  2. Tuyển sinh chính quy đại học:
    • Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên) hoặc thí sinh tốt nghiệp trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.
    • Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
    • Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển và kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Phương thức Phương thức tuyển sinh Mã phương thức xét tuyển Tỷ lệ %
Phương thức 1

Xét kết quả học bạ trung học phổ thông

–       Xét điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp

–       Xét tổng điểm 5 học kỳ trong học bạ THPT (Không bao gồm học kỳ 2 lớp 12)

–       Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm cả năm lớp 10, 11 và cả năm lớp 12

200 78%
Phương thức 2 Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 100 20%
Phương thức 3 Xét kết quả kỳ thi SAT 408 0.5%
Phương thức 4 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển 411 1%
Phương thức 5 Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh 402 0.5%

 

  • Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngưỡng đầu vào: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên)

Phương thức Phương thức tuyển sinh Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Phương thức 1 Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông

– Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.

– Các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GDĐT sau khi có kết quả điểm thi THPT.

Phương thức 2 Xét kết quả học bạ trung học phổ thông

Thí sinh xét tuyển đạt 1 trong các tiêu chí:

+ Có tổng điểm trung bình 5 học kỳ trong học bạ THPT (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12) ≥ 30 điểm trở lên hoặc

+ Có tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và lớp 12 ≥ 18 điểm trở lên, hoặc

+ Có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm trở lên. Riêng  các ngành  sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT:

+ Các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Y học cổ truyền, Giáo dục tiểu học, Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

+ Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Dinh dưỡng, Y tế công cộng: học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên

+ Ngành Giáo dục Mầm non phải dự thi môn năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên.

Phương thức 3 Xét kết quả kỳ thi SAT

SAT ≥= 800 điểm  Thời  gian  dự  thi SAT không quá 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.

Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.

Phương thức 4 Xét tuyển thẳng Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
Phương thức 5 Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM

Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển từ 600 điểm trở lên.

Riêng các ngành lĩnh vực sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

STT NGÀNH  HỌC MÃ NGÀNH TỔ HỢP XÉT TUYỂN
1. Y khoa (*) 7720101

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

2. Răng Hàm Mặt (*) 7720501
3. Dược học (*) 7720201
4. Y học cổ truyền 7720115
5. Điều dưỡng 7720301
6. Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601
7. Hộ sinh 7720302
8. Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603
9. Giáo dục mầm non 7140201

M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát

M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu

M02: Ngữ văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

M09: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

10. Giáo dục tiểu học 7140202

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

11. Quản lý giáo dục 7140114

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lí

12. Ngôn ngữ Anh 7220201

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh

13. Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04: Toán, Ngữ văn, T.Trung Quốc

14. Ngôn ngữ Nhật 7220209

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

15. Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D78: Ngữ Văn, KHXH, Tiếng Anh

16. Việt Nam học 7310630
17. Truyền thông đa phương tiện 7320104
18. Quản trị khách sạn 7810201

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

19. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
20. Quan hệ quốc tế 7310206
21. Quản trị kinh doanh 7340101
22. Thương mại điện tử 7340122
23. Digital Marketing (*) 7340114
24. Quản trị sự kiện 7340412
25. Quan hệ công chúng 7320108
26. Tâm lý học 7310401

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B03: Toán, Ngữ Văn, Sinh học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

27. Luật 7380101

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

C14: Ngữ văn, Toán, GDCD

28. Luật kinh tế 7380107

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

A08: Toán, Lịch sử, GDCD

29. Kế toán 7340301

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

30. Tài chính – Ngân hàng 7340201
31. Công nghệ thông tin 7480201
32. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
33. Thiết kế đồ họa 7210403

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật Lí, Tiếng Anh

H00: Văn, Hình họa, Trang trí

H01: Toán, Ngữ văn, Trang trí

34. Kiến trúc 7580101

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

V00: Toán, Vậy lí, Vẽ mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

(*) Các ngành có Chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh

  • Chính sách ưu tiên: Nhà trường thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
  • Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 000 đồng/ hồ sơ
  • Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ (1 năm có 2 học kỳ chính và học kỳ hè).

  • Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Phương thức 2,3,4:
    • +  Đợt 1: Nhận hồ sơ 06/03 – 31/03 (Công bố kết quả sơ tuyển 04/04/2023)
    • +  Đợt 2: Nhận hồ sơ 06/04 – 28/04 (Công bố kết quả sơ tuyển 04/05/2023)
    • +  Đợt 3: Nhận hồ sơ 05/05 – 31/05 (Công bố kết quả sơ tuyển 02/06/2023)
    • +  Đợt 4: Nhận hồ sơ 06/06 – 30/06 (Công bố kết quả sơ tuyển 04/07/2023)
    • +  Đợt 5: Nhận hồ sơ 06/07 – 30/07 (Công bố kết quả sơ tuyển 02/08/2023)
    • +  Đợt 6: Nhận hồ sơ 04/08 – 14/08 (Công bố kết quả chính thức 22/08/2023)
    • +  Đợt 7: Nhận hồ sơ 15/08 – 30/08 (Công bố kết quả 31/08/2023) ( Nếu còn chỉ tiêu )
    • +  Đợt 8: Nhận hồ sơ 31/08 – 15/09 (Công bố kết quả 16/09/2023) ( Nếu còn chỉ tiêu )
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi ĐGNL ĐH QG TP HCM
    • +  Đợt 1: Nhận hồ sơ 10/05 – 30/06 (Công bố kết quả 05/07/2023)
    • +  Đợt 2: Nhận hồ sơ 06/07 – 30/07 (Công bố kết quả 02/08/2023)
    • +  Đợt 3: Nhận hồ sơ 04/08 – 14/08 (Công bố kết quả 22/08/2023)
    • +  Đợt 4: Nhận hồ sơ 15/08 – 15/09 (Công bố kết quả 16/09/2023) ( Nếu còn chỉ tiêu )
  • Các nội dung khác:
  • Thí sinh tham dự kỳ thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi của các trường đại học khác.
  • Trường tổ chức thi năng khiếu cho thí sinh đăng ký vào các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học.
  • Lịch thi các môn năng khiếu ( dự kiến):
  • Đợt 1: Tháng 7
  • Đợt 2: Tháng 8
  • Đợt 3: Tháng 9
    • Nội dung các bài thi năng khiếu trực tiếp tại Trường hoặc online (tùy theo tình hình thực tế):
  • Ngành Kiến Trúc thi môn Vẽ mỹ thuật
  • Ngành Thiết kế đồ họa:
    • Môn Hình họa (nội dung vẽ khối cơ bản (khối vuông, tròn…, chất liệu bút chì, giấy A3)
    • Môn Trang trí (nội dung là trang trí các hình học, chất liệu màu nước màu bột, giấy A3).
  • Ngành Giáo dục mầm non:
    • Đọc, kể diễn cảm (Năng khiếu 1): Thí sinh bốc thăm đề thi và thực hiện theo yêu cầu của đề thi. Mỗi đề thi sẽ là một câu chuyện hoặc một bài thơ. Thí sinh có khoảng 03 phút chuẩn bị cho bài đọc của mình.
    • Hát, nhạc (Năng khiếu 2): Thí sinh tự chọn và hát một ca khúc hoặc một bài hát dân ca (thí sinh hát không có nhạc đệm hoặc có thể thể hiện thêm năng khiếu múa, đàn, dancesport, …)
    • Năng khiếu: Đọc, kể diễn cảm (Năng khiếu 1) và Hát, nhạc (Năng khiếu 2)

+ Ngành Giáo dục tiểu học:

  • Khả năng quan sát và tư duy: Thí sinh có tối đa 7 phút để lần lượt quan sát, suy nghĩ trả lời các câu hỏi tư duy.
  • Khả năng đọc và cảm thụ: Mỗi đề thi sẽ là một câu chuyện hoặc một bài thơ. Thí sinh có khoảng 03 phút chuẩn bị cho bài đọc của mình.
  • Phỏng vấn tương tác
 

Tp. Hồ Chí Minh, ngày      tháng       năm 2023

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

  (Đã ký)

 

PGS.TS Lê Khắc Cường

(Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh)

Liên hệ chúng tôi ngay: 0938.69.2015 - 0964.239.172