Cập nhật lần cuối vào 28/02/2025
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thông báo tuyển sinh liên thông trình độ Đại học – đợt 1 năm 2025, cụ thể như sau:
I. NGÀNH TUYỂN SINH:
STT |
Lĩnh vực/Tên ngành |
Mã ngành |
I |
Lĩnh vực Sức khỏe |
|
1 |
Dược học |
7720201 |
2 |
Điều dưỡng |
7720301 |
3 |
Hộ sinh |
7720302 |
4 |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
7720601 |
5 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
7720603 |
II |
Lĩnh vực Nhân văn |
|
6 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
7 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
8 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
9 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
III |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý |
|
10 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
11 |
Kế toán |
7340301 |
12 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
IV |
Lĩnh vực Pháp luật |
|
13 |
Luật |
7380101 |
14 |
Luật kinh tế |
7380108 |
V |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
15 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
VI |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
17 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
VII |
Lĩnh vực kiến trúc và xây dựng |
|
18 |
Kiến trúc |
7580101 |
VIII |
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật |
|
19 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
IX |
Lĩnh vực Nghệ thuật |
|
20 |
Thiết kế đồ họa |
7210402 |
II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1. Về trình độ văn hóa:
Tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc văn hóa tương đương.
2. Về trình độ chuyên môn:
a. Bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Ngành ghi trên văn bằng Trung cấp/Cao đẳng của thí sinh phải phù hợp với ngành/chuyên ngành dự tuyển.
d. Thí sinh dự tuyển ngành Điều dưỡng nếu tốt nghiệp Y sĩ phải có thêm chứng chỉ Điều dưỡng theo chương trình của Bộ Y tế do các cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép cấp.
III. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO:
Đối với các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe, thí sinh cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng như sau:
Ngành |
Thí sinh cần đạt một trong các tiêu chí |
Điều dưỡng |
1. Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên;2. Học lực lớp 12 đạt loại Trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;3. Tốt nghiệp THPT loại Khá trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 6,5 trở lên;4. Tốt nghiệp trình độ Trung cấp/Cao đẳng đạt loại Khá trở lên. |
Hộ sinh |
|
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
|
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
|
Dược học |
1. Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi;2. Học lực lớp 12 đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;3. Tốt nghiệp THPT loại Giỏi trở lên, hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên;4. Tốt nghiệp trình độ Trung cấp đạt loại Giỏi; hoặc tốt nghiệp trình độ Trung cấp đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;5. Tốt nghiệp trình độ Cao đẳng đạt loại Giỏi; hoặc tốt nghiệp trình độ Cao đẳng đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo. |
IV. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
– Ưu tiên theo khu vực: Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT hoặc TC/CĐ và một năm kế tiếp. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (sau đây viết tắt là KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (sau đây viết tắt là KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (sau đây viết tắt là KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (sau đây viết tắt là KV3) không được tính điểm ưu tiên.
– Ưu tiên theo đối tượng chính sách: Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
– Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số).
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên.
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Thí sinh có thể đăng ký nhiều hình thức xét tuyển nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Thí sinh là công dân có quốc tịch nước ngoài xét tuyển kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
1. Phương thức 1: Xét kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia (áp dụng cho tất cả các ngành)
– Thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025, có tổng điểm thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng điểm chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Tổ hợp các môn xét tuyển đào tạo liên thông theo tổ hợp các môn xét tuyển hệ đào tạo chính quy theo Phụ lục 2 (xem Phụ lục 2).
2. Phương thức 2: Xét tuyển điểm trung bình chung học tập toàn khóa (áp dụng cho các ngành không thuộc lĩnh vực Sức khỏe).
– Xét điểm trung bình chung học tập toàn khóa bậc Trung cấp/Cao đẳng của thí sinh để xét tuyển,
thí sinh được hưởng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).
– Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Trường xét trúng tuyển những thí sinh có điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học bậc Trung cấp/Cao đẳng (thang điểm 10) theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
– Trường hợp thí sinh có bảng điểm theo thang điểm 4, thực hiện quy đổi sang thang điểm 10 theo Phụ lục 1 (xem Phụ lục 1).
3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT (áp dụng cho các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe)
– Xét tổng điểm trung bình môn học cả năm lớp 12: Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Hóa + Điểm TB môn Sinh + điểm ưu tiên (nếu có).
– Nếu nhiều thí sinh đồng điểm xét tuyển, ưu tiên chọn môn Toán xét tuyển từ điểm cao xuống thấp theo chỉ tiêu.
4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và kết quả học tập Trung cấp/Cao đẳng (áp dụng cho các ngành thuộc lĩnh vực Sức khỏe)
Điểm xét tuyển = (a) + (bx2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
(a): Tổng điểm trung bình cộng kết quả học tập năm học lớp 12 THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển hệ đào tạo chính quy theo Phụ lục 2 (xem Phụ lục 2).
(b): Điểm trung bình toàn khóa học được ghi trong bảng điểm của bậc đào tạo Trung cấp/Cao đẳng (thang điểm 10).
– Trường hợp thí sinh có bảng điểm theo thang điểm 4, thực hiện quy đổi sang thang điểm 10 theo Phụ lục 1 (xem Phụ lục 1).
– Nếu nhiều thí sinh đồng điểm xét tuyển, ưu tiên chọn điểm trung bình toàn khóa xét tuyển từ điểm cao xuống thấp theo chỉ tiêu.
VI. THỜI GIAN TUYỂN SINH
– Nhận hồ sơ: Từ ngày thông báo đến hết 31/03/2025.
– Xét tuyển: Từ ngày 01/04 đến hết 04/04/2025.
– Công bố kết quả xét tuyển: Ngày 07/04/2025.
– Ngày nhập học: Ngày 21/04/2025 (dự kiến).
VII. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – HỌC PHÍ – LỆ PHÍ
1. Thời gian đào tạo và học phí:
STT |
Ngành/CTĐT |
Thời gian đào tạoChính quy – VHVL(năm) |
Học phí(VNĐ) |
|
I |
Liên thông từ Trung cấp lên Đại học |
|||
1 |
Dược học |
4,0 |
|
228.000.000 |
2 |
Điều dưỡng |
2,5 |
3,0 |
135.000.000 |
3 |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
2,5 |
3,0 |
135.000.000 |
4 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
2,5 |
3,0 |
135.000.000 |
II |
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học |
|||
1 |
Dược Học |
2,5 |
|
142.500.000 |
2 |
Hộ sinh |
1,5 |
2,0 |
75.000.000 |
3 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
4 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
1,5 |
2,0 |
75.000.000 |
5 |
Điều Dưỡng |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
6 |
Ngôn ngữ Anh |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
7 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
8 |
Ngôn ngữ Nhật |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
9 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
10 |
Quản trị kinh doanh |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
11 |
Kế toán |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
12 |
Tài chính – Ngân hàng |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
13 |
Luật |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
14 |
Luật kinh tế |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
15 |
Quản trị khách sạn |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
17 |
Công nghệ thông tin |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
18 |
Kiến trúc |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
19 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |
20 |
Thiết kế đồ họa |
1,5 |
2,0 |
67.500.000 |