Tuyển sinh Sau đại học đợt II năm 2025 (Trình độ Thạc sĩ)

Cập nhật lần cuối vào 03/07/2025

Căn cứ thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 474/QĐ-HIU ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng về Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ đề án tuyển sinh Sau đại học năm 2025 của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng;

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thông báo tuyển sinh Sau đại học đợt 2 năm 2025 các ngành cụ thể như sau:

I. NGÀNH TUYỂN SINH

Theo định hướng Nghiên cứu, định hướng Ứng dụng đối với các ngành thuộc Khối Sức khỏe và Khối ngoài Sức khỏe.

TTNgành tuyển sinhMã ngành
 1Quản trị kinh doanh8340101
 2Tài chính – Ngân hàng8340201
 3Khoa học máy tính8480101
 4Việt Nam học8310630
 5Ngôn ngữ Anh8220201
 6Luật8380101
 7Dược lý và dược lâm sàng8720205
 8Tổ chức quản lý dược8720201
 9Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc8720202
 10Điều dưỡng8720301
 11Kỹ thuật xét nghiệm y học8720601
 12Kỹ thuật Phục hồi chức năng8720603
 13Răng – Hàm – Mặt8720501

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH

2.1  Điều kiện dự tuyển: thí sinh có đủ sức khỏe học tập, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.

    2.1.1 Về văn bằng

Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi.

b) Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại họcngành gần với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo; đã hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển theo quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường.

(Danh mục ngành phù hợp xem phụ lục I).

  2.1.2 Điều kiện ngoại ngữ

Thí sinh được miễn ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

c) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

e) Trong trường hợp chưa có các văn bằng chứng chỉ trên, thí sinh phải tham gia kỳ thi kiểm tra Năng lực ngoại ngữ đầu vào do trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức.

(Danh mục bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam xem phụ lục II).

2.1.3 Đối tượng ưu tiên

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại các địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;        

– Con liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

– Con đẻ của người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học;

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

Chính sách ưu tiên: người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên sẽ được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào điểm thi tuyển.

2.2 Phương thức tuyển sinh: theo định hướng Nghiên cứu và định hướng Ứng dụng

2.2.1 Ngành học ngoài Khối sức khỏe

Ngành học ngoài Khối sức khỏePhương thức tuyển sinh: Xét tuyển
1.Quản trị kinh doanh
2.Tài chính – Ngân hàng
3.Khoa học máy tính
4.Việt Nam học
5.Ngôn ngữ Anh
6.Luật
a) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào kết quả học tập bậc đại học từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu tuyển sinh.
b) Theo định hướng Nghiên cứu: tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp loại Khá trở lên hoặc loại Trung bình có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu với ngành đăng ký dự tuyển và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác.
Lưu ý: Bài báo nghiên cứu khoa học của thí sinh giới hạn bài báo tối đa 3 tác giả.
c) Theo định hướng Ứng dụng: tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác.
d) Trong trường hợp thí sinh đáp ứng tiêu chuẩn xét tuyển xếp loại tốt nghiệp đại học theo định hướng Nghiên cứu hoặc định hướng Ứng dụng nhưng chưa đáp ứng về chứng chỉ ngoại ngữ thì sẽ tham gia kiểm tra đánh giá ngoại ngữ đầu vào tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do nhà trường tổ chức.

2.2.2 Ngành học thuộc Khối sức khỏe

Ngành học Khối sức khỏePhương thức tuyển sinh: Xét tuyển và thi tuyển
1.Điều dưỡng
2.Kỹ thuật Xét nghiệm y học
3.Dược lý và dược lâm sàng
4.Tổ chức quản lý dược
5.Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
6.Kỹ thuật Phục hồi chức năng
7.Răng – Hàm – Mặt
a) Nguyên tắc xét tuyển: Ngành Răng – Hàm – Mặt; Dược lý và dược lâm sàng; Tổ chức quản lý dược; Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc -Tốt nghiệp đại học đúng ngành; xếp loại tốt nghiệp từ Giỏi trở lên. -Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Ngành Điều dưỡng; Kỹ thuật Xét nghiệm Y học; Kỹ thuật Phục hồi chức năng
-Tốt nghiệp đại học đúng ngành; xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên.
-Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
b) Theo định hướng Nghiên cứu: tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp loại Khá trở lên hoặc loại Trung bình có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu với ngành đăng ký dự tuyển, và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác.
Lưu ý: Bài báo nghiên cứu khoa học của thí sinh giới hạn tối đa 3 tác giả.
c) Theo định hướng Ứng dụng: tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển, và có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác.
d) Trong trường hợp thí sinh đáp ứng tiêu chuẩn xét tuyển xếp loại tốt nghiệp đại học theo định hướng Nghiên cứu hoặc định hướng Ứng dụng nhưng chưa đáp ứng về chứng chỉ ngoại ngữ thì sẽ tham gia kiểm tra đánh giá ngoại ngữ đầu vào tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do nhà trường tổ chức.

+ Thi tuyển: Thí sinh không nằm trong trường hợp xét tuyển thì tham dự thi tuyển các môn sau:

STT                      Ngành\Môn thiMôn cơ sởMôn chuyên ngànhNgoại ngữ
 1Dược lý và dược lâm sàngSinh lýDược lý và dược lâm sàngTiếng Anh
 2Điều dưỡngSinh lýĐiều dưỡng đa khoa (nội, ngoại, sản, nhi)Tiếng Anh
 3Kỹ thuật xét nghiệm y họcSinh lýXét nghiệm y họcTiếng Anh
 4Tổ chức quản lý dượcSinh lýTổ chức quản lý dượcTiếng Anh
 5Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốcSinh lýCông nghệ dược phẩm và Bào chế thuốcTiếng Anh
 6Kỹ thuật Phục hồi chức năngSinh lýKỹ thuật phục hồi chức năngTiếng Anh
 7Răng – Hàm – MặtSinh lýRăng Hàm MặtTiếng Anh

+ Điều kiện trúng tuyển

  • điểm trở lên của của thang điểm 10 đối với mỗi môn thi (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
  • Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
  • hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm thi nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành.

2.2.3 Hình thức đào tạo, học phí, thời gian đào tạo

STTNgành họcThời gian đào tạoHọc phí
 1Quản trị kinh doanh   18 tháng (3 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 2Tài chính – Ngân hàng  18 tháng (3 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 3Khoa học máy tính  18 tháng (3 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 4Việt Nam học  18 tháng (3 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 5Ngôn ngữ Anh  18 tháng (3 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 6Luật  18 tháng (3 học kỳ) 30.000.000 đồng/học kỳ
 7Dược lý và dược lâm sàng24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 8Điều dưỡng24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 9Kỹ thuật xét nghiệm y học24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 10Tổ chức quản lý dược24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 11Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 12Kỹ thuật Phục hồi chức năng24 tháng (4 học kỳ)30.000.000 đồng/học kỳ
 13Răng – Hàm – Mặt 24 tháng (4 học kỳ)35.000.000 đồng/học kỳ

III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

– Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

– Sơ yếu lý lịch (theo mẫu) có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công tác.

– Bản sao công chứng căn cước công dân (đối với ứng viên Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (đối với ứng viên nước ngoài).

– Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học.

– Bản sao công chứng chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ phù hợp (nếu có).

– Minh chứng bài báo khoa học (nếu có).

– Giấy khám sức khỏe (theo Thông tư 32/2023/TT-BYT – không quá hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ chuyển đổi (nếu có).

– Bản sao công chứng quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động.

– Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).

– Bốn (04) ảnh 3×4 mới nhất được chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, phía sau ảnh ghi họ tên, ngày tháng năm sinh.

– Xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với bằng đại học nước ngoài (nếu có).

IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, THI TUYỂN, LỆ PHÍ

  4.1 Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến 22/8/2025

– Thí sinh tham khảo thông tin tuyển sinh trên website của Trường tại địa chỉ https://hiu.vn/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/ và tải về mẫu hồ sơ.

 Lưu ý: Môn học bổ sung kiến thức sẽ thông báo đến từng thí sinh căn cứ vào kết quả xét hồ sơ dự thi.

– Địa điểm phát mẫu hồ sơ và thu nhận hồ sơ dự tuyển: Viện Đào tạo Sau đại học – Đào tạo liên tục; Trường ĐHQT Hồng Bàng, tầng 8 – tòa nhà HIU (thang máy A hoặc B).

  • Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
  • Giờ làm việc: Sáng từ 8:00 đến 12:00; Chiều từ 13:00 đến 17:00 (Thứ hai – thứ sáu)

 4.2 Thời gian ôn thi và bổ sung kiến thức

– Thời gian ôn tập và bổ sung kiến thức dự kiến: 23/8/2025

Lưu ý: Ôn thi bắt buộc đối với thí sinh dự thi. Tài liệu ôn tập được cung cấp khi nộp hồ sơ. Không hoàn trả lại hồ sơ và lệ phí cho người dự thi.

 4.3 Thời gian thi tuyển và công bố trúng tuyển (dự kiến)

– Làm thủ tục dự thi, bổ sung hồ sơ dự thi, phổ biến quy chế thi: 12/9/2025 (chiều thứ Sáu)

– Thời gian thi tuyển dự kiến: 13/9/2025 (thứ Bảy)

– Thời gian công bố trúng tuyển: 19/9/2025

– Thời gian nhập học dự kiến: 04/10/2025

 4.4 Lệ phí thi tuyển, xét tuyển:

– Lệ phí hồ sơ: 200.000 đồng/01 bộ hồ sơ.

– Lệ phí ôn thi: 950.000 đồng/01 môn thi (dành cho thí sinh thi tuyển).

– Lệ phí bổ sung kiến thức (đối tượng ngành gần) thuộc Khối sức khỏe:

  1.000.000 đồng/01 tín chỉ.

– Lệ phí bổ sung kiến thức (đối tượng ngành gần) thuộc Khối ngoài sức khỏe:

  1.000.000 đồng/môn.

– Lệ phí xét tuyển trình độ thạc sĩ: 2.000.000 đồng/ 01 thí sinh.

– Lệ phí thi tuyển trình độ thạc sĩ: 1.000.000 đồng/ 01 thí sinh.

Các khoản phínộp trực tiếp tại trường hoặc chuyển khoản theo hướng dẫn sau:

+ Tên TK: TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

+ Số TK: 04001010088310 – Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh

+ Nội dung: Họ và tên người dự tuyển – số điện thoại –  lệ phí thi/xét tuyển ThS (tên ngành) – đợt 2 năm 2025

Ví dụ: Nguyen Van A–090383**** le phi xet tuyen/thi tuyen ThS KT XNYH – dot 2 nam 2025

Sau khi chuyển khoản thí sinh chụp lại nội dung và gửi qua số zalo: 0932 580 939

Liên hệ: VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC – ĐÀO TẠO LIÊN TỤC
Tầng 8; Tòa nhà HIU – 215 Điện Biên Phủ, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
Website: www.hiu.vn hoặc https://hiu.vn/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/;
Điện thoại: 028.7308.3456 – ext 3440; Hotline: 0932 580 939    

Mẫu đơn dự tuyển Thạc sĩ: Tải tại đây

Mẫu sơ yếu lý lịch: Tải tại đây

Mẫu phiếu đăng ký học định hướng: Tải tại đây

Phụ luc I, II: Xem tại đây

 

Liên hệ chúng tôi ngay: 0938.69.2015 - 0964.239.172