Ngành Công nghệ thông tin
Giới thiệu Ngành học
Mã ngành: 7480201 – Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) là ngành học sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin. Mục đích ngành này là nhằm phát triển khả năng sửa chữa, tạo mới và sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính bao gồm phần cứng, phần mềm để cung cấp giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Ngành công nghệ thông tin đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, máy học, khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, điện toán di động, hệ thống an ninh mạng và khai thác dữ liệu. Nhiều lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ năng lượng sạch và công nghệ phát triển bền vững vẫn luôn tìm kiếm nguồn nhân lực có tư duy sáng tạo, đưa ra các giải pháp góp phần giải quyết các vấn đề trên toàn cầu.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cử nhân ngành Công Nghệ Thông Tin (CNTT)
Có trình độ chuyên môn cao về CNTT, phương pháp làm việc khoa học và tư duy sáng tạo, với khả năng nghiên cứu và giải quyết các vấn đề mới trong ngành CNTT; thiết kế, xây dựng và phát triển các sản phẩm phần mềm nói riêng hay sản phẩm CNTT nói chung, tham gia vào các dự án phần mềm hay CNTT đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. | |
Có ý chí học tập và phát triển suốt đời, với khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn. Sinh viên cũng có khả năng học tập ở trình độ cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) để có năng lực nghiên cứu ở trình độ chuyên gia bậc cao, có khả năng tham gia giảng dạy hay đào tạo ở các trường đại học, làm việc tại các cơ quan hay các Viện nghiên cứu, cũng như doanh nghiệp, cơ sở sản xuất liên quan đến lĩnh vực CNTT. | |
Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm và hội nhập quốc tế cao. |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành CNTT, sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra sau.
Lĩnh hội các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật làm nền tảng để học tập, nghiên cứu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành CNTT. | Có khả năng tự định hướng, xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp của bản thân, hình thành kỹ năng tự học dựa trên định hướng học tập suốt đời. | ||
Lĩnh hội, giải thích, và trình bày tóm tắt được các kiến thức cơ bản về cơ chế hoạt động của hệ thống máy tính, hệ điều hành máy tính, cơ sở lý thuyết về thuật giải, cơ sở dữ liệu, phương pháp lập trình để xử lý các vấn đề trên máy tính; hiểu biết về nhu cầu và ứng dụng thực tế của ngành đào tạo. | Tổ chức và quản lý đội nhóm hiệu quả trong các dự án CNTT. Từ đó thực hiện được việc đánh giá kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm (cá nhân và tập thể), cải thiện hoạt động hiệu quả. | ||
Tổng hợp, diễn giải và trình bày một cách hệ thống các kiến thức chuyên ngành đủ để xác định, đặc tả được yêu cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế và xây dựng ứng dụng đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp/đơn vị/người dùng. | Có kỹ năng giao tiếp, trình bày vấn đề hiệu quả, thể hiện khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm hiệu quả. | ||
Lĩnh hội, diễn giải và trình bày một cách hệ thống các kiến thức về công nghệ phần mềm hoặc hệ thống thông tin, để lập kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án về công nghệ thông tin trong lĩnh vực hoạt động cụ thể như quản lý, y tế, giáo dục,… | Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong chuyên môn, đạt chuẩn ngoại ngữ bậc B1 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. | ||
Vận dụng kiến thức chuyên môn về lý thuyết và thực tiễn để giải quyết được những vấn đề phức tạp dựa trên việc xây dựng các hệ thống ứng dụng của CNTT; sử dụng các công cụ và công nghệ hỗ trợ việc xây dựng hệ thống thông tin, ứng dụng. | Thể hiện vai trò và trách nhiệm đối với nhóm, tổ chức, xã hội và giữ gìn đạo đức nghề nghiệp. | ||
Thực hiện việc phản biện, phê phán, đánh giá, áp dụng, cải thiện các giải pháp đáp ứng cho ứng dụng thực tế. |
Định hướng nghề nghiệp và Cơ hội việc làm
Định hướng Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu
- Định hướng chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu không chỉ được mở ra triển vọng nghề nghiệp rộng lớn cho sinh viên mà mang đến cảm hứng học tập và làm việc vô hạn.
- Có khả năng thiết kế các giải pháp, phát triển các hệ thống ứng dụng công nghệ tiên tiến và trí tuệ nhân tạo.
- Chuyên gia lập trình Trí tuệ nhân tạo, tham gia phát triển các phần mềm, ứng dụng, các hệ thống tính toán có sử dụng Trí tuệ nhân tạo.
- Chuyên gia phân tích, thiết kế, xây dựng giải pháp kỹ thuật, giải pháp công nghệ thông minh có sử dụng Trí tuệ nhân tạo tại các công ty, tập đoàn công nghệ.
- Nhà nghiên cứu về Khoa học máy tính và Trí tuệ nhân tạo tại các trường, viện, trung tâm nghiên cứu, bộ phận Nghiên cứu & Phát triển của các công ty và tập đoàn công nghệ.
- Tiếp tục theo học các bậc học cao hơn về Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo.
Định hướng Công nghệ phần mềm
- Thu thập, phân tích và tổng hợp yêu cầu về phần mềm từ người sử dụng.
- Thiết kế và phát triển phần mềm, ứng dụng trên thiết bị di động, thiết kế website.
- Triển khai thực hiện và quản lý các dự án phát triển phần mềm, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.
- Các kỹ thuật về đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm.
- Các kỹ thuật kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.
- Nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và phát triển phần mềm.
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các phần mềm máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học…
- Làm việc ở bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin.
Định hướng Hệ thống thông tin
- Chương trình học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành hệ thống thông tin cũng như các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống, những kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập giải pháp đáp ứng được yêu cầu phân tích, thiết kế, xây dựng và vận hành được các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
- Chuyên viên quản trị, phát triển hệ quản trị nguồn lực doanh nghiệp ERP, xây dựng các hệ thống giao dịch thương mại, kinh doanh trực tuyến tại cơ quan và doanh nghiệp (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
- Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy công nghệ thông tin tại trường đại học, cao đẳng và phổ thông.
- Có thể làm việc với vai trò là một chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển CNTT hoặc một lập trình viên trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong và ngoài nước, các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực thương mại điện tử hoặc quản trị doanh nghiệp điện tử.
Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy ngành Công nghệ thông tin
Liên hệ
Ban chủ nhiệm
PGS. TS. Đỗ Văn Nhơn
– Trưởng Bộ môn CNTT, Trưởng Khoa Công nghệ – Kỹ thuật
– Email: nhondv@hiu.vn
ThS. Lê Văn Hạnh
– Phó Trưởng Bộ môn CNTT, Khoa Công nghệ – Kỹ thuật
– Email: hanhlv@hiu.vn
Liên hệ Bộ môn CNTT
- Điện thoại: 028.7308.3456 (ext: 3413)
- Website: Bộ môn Công nghệ Thông tin
- Mạng xã hội: Youtube – Facebook – Zalo
Trung tâm Tuyển Sinh và Truyền thông
- Điện thoại: 028.7308.3456 bấm phím 3401 – Hotline: 093869 2015 – 0964 239 172
- Số 215 Điện Biên Phủ, P 15, Q Bình Thạnh, TP HCM
Hình thức Tuyển Sinh
👉 Các phương thức tuyển sinh
👉 Học phí
👉 Chính sách học bổng tại HIU