Hoạt động NCKH Giảng viên cấp Trường
Năm 2024 – 2025 (Đợt 1)
Thông tin triển khai thực hiện 3 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 1 năm 2024 – 2025
STT | Mã đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Thành Viên | Đơn vị |
1 | GVTC18.01 | Nghiên cứu mô hình biểu diễn cơ sở tri thức về lập trình máy tính cho thiết kế hệ truy vấn kiến thức hỗ trợ việc học tập sinh viên công nghệ thông tin | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn | ThS. Mai Trung Thành | CNKT |
2 | GVTC18.02 | Phát triển các phương pháp kiểm tra đánh giá cho hệ thống hỗ trợ học tập kiến thức học phần Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật | ThS. Hoàng Ngọc Long | PGS. TS. Đỗ Văn Nhơn | CNKT |
3 | GVTC18.03 | Nghiên cứu phương pháp tích hợp tri thức theo sự mở rộng và phương pháp suy luận giải vấn đề | ThS. Mai Trung Thành | PGS. TS. Đỗ Văn Nhơn | CNKT |
4 | GVTC18.04 | Đánh giá hiệu quả hoạt động của một số cảng ở khu vực Nam Bộ bằng phương pháp Data Envelopment Analysis | TS. Nguyễn Thị Thanh Tâm | Sv. Vũ Thị Ngọc Yến Sv. Lê Nguyễn Gia Hân |
CNKT |
5 | GVTC18.05 | Giải pháp giảm thiểu đảo nhiệt đô thị tích hợp trong thiết kế kiến trúc cao tầng tại các khu vực trung tâm Quận 1, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh | TS. Lê Trọng Hải | ThS. Trần Thị Thanh Thủy ThS. Phạm Thúy Nga |
CNKT |
6 | GVTC18.06 | Xây dựng và phát triển thang đo tài sản thương hiệu xanh của khách sạn ở Việt Nam | TS. Trương Thị Xuân Đào | TS.Nguyễn Thị Tuyết Nga TS.Dương Thị Hiền |
KTQT |
7 | GVTC18.07 | Lòng trung thành của khách hàng thương mại điện tử: Vai trò của trải nghiêm mua sắm trực tuyến, niềm tin và giao hàng chặng cuối. | TS. Trần Vinh | ThS. Nguyễn Duy Long ThS. Đinh Thị Thu Hân |
KTQT |
8 | GVTC18.08 | Nghiên cứu hành vi mua hàng của người tiêu dùng: ngành may mặc ở TP.HCM | TS. Trần Thị Nhinh | TS.Nguyễn Thị Tuyết Nga ThS.Đỗ Thị Anh Phương |
KTQT |
9 | GVTC18.09 | Chuyển giao giữa các học phần của sinh viên ngành giáo dục mầm non | TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng | ThS. Vũ Thị Thanh Hồng SV. Châu Hồng Quế SV. Nguyễn Thị Mỹ Cẩm SV. Đỗ Thị Thúy Vy |
Viện KHGD-DTGV |
10 | GVTC18.10 | Ứng dụng phương pháp đóng vai nhằm phát triển kĩ năng ngôn ngữ và nhận thức văn hoá cho sinh viên ngành Ngôn Ngữ Nhật, Trung, Hàn tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Nguyễn Minh Hưng | ThS. Hồ Lê Thị Xuân Trinh ThS. Trương Tư Triển ThS. Nguyễn Thị Hạnh Dung |
NN VHQT |
11 | GVTC18.11 | Đánh giá tác động của nước súc miệng chứa chlorhexidine và chlorine dioxide: Nghiên cứu in vitro | Ths. Trần Thị Phương Thảo | Ths. Huỳnh Tố Trâm Ths. Đặng Thị Thắm BSCK1. Trần Điệu Linh SV. Trần Thành Đạt |
RHM |
12 | GVTC18.12 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm theo Parant II tại Trung tâm Lâm sàng Răng Hàm Mặt – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. | ThS.BS. Đặng Thị Thắm | ThS. BS. Huỳnh Tố Trâm ThS.BS. Trần Thị Phương Thảo |
RHM |
13 | GVTC18.13 | Sử dụng bảng câu hỏi EAT-10 để đánh giá chức năng nuốt: Nghiên cứu bước đầu | TS. BS. Phạm Nguyên Quân | ThS. BS. Văn Hồng Phượng BSCKII. Trịnh Minh Trí TS. BS. Lâm Đức Hoàng BS. Nguyễn Gia Bảo |
RHM |
14 | GVTC18.14 | Tối ưu quy trình định lượng nồng độ virut viêm gan C bằng phương pháp Digital PCR | ThS. Huỳnh Thị Thu Thảo | PGS.TS Hà Thị Anh PGS.TS Nguyễn Thị Nga TS. Nguyễn Tuấn Anh ThS. Vũ Thị Hải Yến |
XNYH |
15 | GVTC18.15 | Xây dựng quy trình PCR đa mồi định loài Candida spp | ThS. Nguyễn Thanh Nhật Đồng chủ nhiệm: TS.BS Nguyễn Sĩ Tuấn |
ThS. Trần Thụy Nhật Anh CN. Lê Duy Nhất CN. Nguyễn Thị Hiện |
XNYH |
16 | GVTC18.16 | Xây dựng và tối ưu quy trình định lượng đột biến JAK2V617F bằng kỹ thuật Allele Specific Real time PCR | ThS. Vũ Thị Hải Yến | PGS.TS Hà Thị Anh TS.BS Nguyễn Tuấn Anh ThS. Huỳnh Thị Thu Thảo ThS. Ngô Thị Sa Ly |
XNYH |
17 | GVTC18.17 | Nghiên cứu tối ưu hóa quy trình một số xét nghiệm hoá sinh trên mẫu huyết tương đục do mỡ máu cao | ThS. Nguyễn Văn Trung | ThS. Nguyễn Ngọc Minh Thư ThS. Nguyễn Thị Bảo Minh CN. Huỳnh Quốc Tải |
XNYH |
18 | GVTC18.18 | Xác định mối tương quan giữa các chỉ số hồng cầu và HbA1c ở người mắc bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện An Bình | ThS. Trần Thị Kim Phụng | ThS. Nguyễn Anh Xuân ThS. Vũ Hồng Hải ThS. Ngô Thị Sa Ly CN. Phan Nguyễn Anh Thư |
XNYH |
19 | GVTC18.19 | Nghiên cứu đặc điểm tiết men carbapenemase ở vi khuẩn đường ruột bằng phương pháp PCR đa mồi và BD PhoenixTM M50 | ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh Đồng Chủ nhiệm: TS. BS. Nguyễn Sĩ Tuấn |
ThS. Võ Thị Trinh ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh CN. Hà Thị Hoa |
XNYH |
20 | GVTC18.20 | Xác định nồng độ Anti CCP và RF huyết thanh bằng phương pháp miễn dịch hóa phát quang, miễn dịch đo độ đục trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai | ThS. Lê Phan Vi Na | CN. Mai Tấn Đạt ThS. Hứa Mỹ Ngọc BS. Thiều Thúy Ngân |
XNYH |
21 | GVTC18.21 | Nghiên cứu khả năng chống oxy hóa và ức chế acetylcholinesterase của cao chiết từ cây Lức Pluchea pteropoda thu hái ở Bình Chánh, Tp.HCM | PGS.TS.BS. Phạm Huy Hùng | ThS.BS. Thân Minh Trí ThS. Bùi Thanh Phong SV. Bùi Anh Trà SV. Đào Duy Bảo Ngọc |
Y |
22 | GVTC18.22 | Nghiên cứu tác dụng của phương pháp cấy chỉ trong điều trị hội chứng vai gáy | ThS. Nhan Hồng Tâm | BS. Nguyễn Thị Kim Nhạn | Y |
23 | GVTC18.23 | Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của nấm Microporus xanthopus (Fr.) Kuntze | ThS. Bùi Thanh Phong | ThS. Trần Trung Dũng ThS. DS. Nguyễn Thị Xuân SV. Nguyễn Trần Kiều Diễm SV. Đỗ Phương Duyên |
Y |
24 | GVTC18.24 | Đánh giá khả năng ức chế xanthine oxidase in vitro và hạ acid uric máu trên chuột của Rau Đắng Đất Glinus oppositifolius (L.) A. DC. | ThS. BS. Thân Minh Trí | ThS. Mai Thành Chung ThS. Bùi Thanh Phong ThS. DS. Trần Hữu Thạnh SV Trương Thị Thu Dịu |
Y |
25 | GVTC18.25 | Ứng dụng Multiplex PCR trong nhận diện gene đề kháng kháng sinh của Escherichia coli gây bệnh. | ThS. Võ Khôi Nguyên | TS. Vũ Gia Phong BS.CKII. Phan Huỳnh Bảo Bình ThS. Trần Trung Dũng BS. Nguyễn Huỳnh Kim Ngân |
Y |
26 | GVTC18.26 | Nghiên cứu siêu âm động mạch cánh tay trước và sau khi vận động bàn tay gắng sức ở người trẻ tuổi | TS BS Trần Công Đoàn | BS Nguyễn Huỳnh Kim Ngân CN Đinh Thị Như Quỳnh CN Vũ Bảo Hạnh SVMD2 Nguyễn Gia Thuận |
Y |
27 | GVTC18.27 | Ứng dụng bảng điểm triệu chứng trào ngược (RSS) và bảng đánh giá dấu hiệu trào ngược (RSA) trong chẩn đoán trào ngược họng thanh quản | ThS.BS. Lê Nguyễn Trọng Tín | TS.BS. Nguyễn Công Trung | Y |
28 | GVTC18.28 | Khảo sát tác dụng theo hướng hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường của cao chiết lá Đông Hầu Vàng (Turnera ulmifolia) trên chuột | TS.BS. Lê Nhân Tuấn | ThS. Bùi Thanh Phong SV. Trần Lê Phương Linh SV. Nguyễn Kim Oanh SV. Nguyễn Lê Bảo Ngân |
Y |
29 | GVTC18.29 | Xác định hoạt tính kháng vi sinh vật gây bệnh ngoài da của chiết xuất Sài Đất Ba Thùy (Wedelia trilobata) | ThS. Đinh Thị Thu Hường | ThS.DS. Trần Hữu Thạnh ThS. Bùi Thanh Phong BSCKI. Huỳnh Minh Hưng SV. Trương Ngọc Bảo Trâm |
Y |
30 | GVTC18.30 | Đánh giá kết quả thử nghiệm Biering-Sorensen cho sinh viên của Khoa Kỹ thuật Phục hồi chức năng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | CN. Lê Thị Huỳnh Như | ThS. Huỳnh Văn Phát CN. Trần Thị Diệp CN. Phạm Xuân Hiệp SV. Mai Quyết Thắng |
PHCN |
31 | GVTC18.31 | Khảo sát đặc điểm lâm sàng, kết quả chăm sóc người bệnh đột quỵ nhồi máu não và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2024 | CKI. Trần Thu Nguyệt | ThS. Nguyễn Thị Tường Vi CN. Đoàn Thị Hoa Thủy ĐDCK1. Tạ Thị Hòa |
ĐD – HS |
32 | GVTC18.32 | Đánh giá năng lực thực hành chăm sóc và các yếu tố liên quan của sinh viên điều dưỡng Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng | ThS. Nguyễn Thị phương Uyên | ThS. Nguyễn Phan Diệu Hiền | ĐD – HS |
33 | GVTC18.33 | Phân tích đặc điểm thực vật và đánh giá tác dụng kháng viêm của cây Nọc xoài [Struchium sparganophorum (L.) Kuntze., họ Cúc (Asteraceae)] | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương | DS. Trần Thị Được SV. Nguyễn Đông Nhi SV. Nguyễn Thị Thiên Quỳnh, SV. Phó Thụy Phương Linh |
Dược |
34 | GVTC18.34 | Xây dựng và tối ưu hóa quy trình chiết xuất Alkaloid từ cây náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.) | ThS.DS. Trần Thị Trúc Thanh | TS.DS. Phùng Đức Truyền TS. Võ Thị Bạch Tuyết ThS.DS. Nguyễn Thị Mai |
Dược |
35 | GVTC18.35 | Phân tích tình hình tương tác thuốc trong đơn điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai năm 2024 | ThS. Trần Thị Thu Hồng | ThS. Nguyễn Quốc Trung ThS. Nguyễn Xuân Tiến DSCKII. Bùi Mai Nguyệt Ánh |
Dược |
36 | GVTC18.36 | Phân tích mô hình bệnh tật và ngân sách điều trị các bệnh lý mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai giai đoạn 2022 – 2024 | ThS. Nguyễn Trần Như Ý | DS. CKII. Bùi Mai Nguyệt Ánh DS. CKII. Phạm Thị Thùy Linh ThS. DS. Phạm Ngọc Dung |
Dược |
37 | GVTC18.37 | Nghiên cứu điều chế kem bôi da chứa hệ phân tán rắn diclofenac-hydroxypropyl-beta-cyclodextrin | TS. DS. Phùng Đức Truyền | ThS.DS. Trần Thị Trúc Thanh DS. Nguyễn Thị Hưởng |
Dược |
38 | GVTC18.38 | Phân tích đặc điểm hình thái và vi học của sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis var. vietnamensis) và sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus) | TS. Võ Thị Bạch Tuyết | SV. Nguyễn Thị Mĩ Phương | Dược |
39 | GVTC18.39 | Bào chế niosome chứa pregabalin | ThS. Nguyễn Hữu Phúc | ThS. Nguyễn Huệ Minh | Dược |
40 | GVTC18.40 | Đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật in vitro và in silico của cao chiết lá Thường xuân (Hedera helix L.) ở Việt Nam | ThS.DS. Đặng Thị Lệ Thủy | ThS.DS. Phạm Cảnh Em ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
41 | GVTC18.41 | Điều chế tiểu phân nano chứa retinol ứng dụng trong mỹ phẩm | ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt | ThS. Nguyễn Huệ Minh ThS. DS Võ Sỹ Nhật |
Dược |
42 | GVTC18.42 | Đánh giá hoạt tính ức chế acetylcholinesterase in vitro và in silico của cao chiết Thạch tùng vảy (Huperzia squarrosa Forst.) trong hỗ trợ điều trị Alzheimer | ThS.DS. Hồ Thị Thạch Thúy | ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
43 | GVTC18.43 | Đánh giá tình hình sử dụng vitamin trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố | ThS.DS. Nguyễn Quốc Trung | ThS.DS. Nguyễn Xuân Tiến ThS.DS. Phạm Cảnh Em ThS.DS. Lê Thị Tường Vi BS.CKII. Nguyễn Minh Tiến |
Dược |
44 | GVTC18.44 | Nghiên cứu điều chế hệ tiểu phân nano chứa phức meloxicam- hydroxypropyl-β-cyclodextrin | ThS.DS. Nguyễn Thị Mai | TS. DS Phùng Đức Truyền ThS. Trần Thị Trúc Thanh |
Dược |
45 | GVTC18.45 | Đánh giá tính hợp lý và an toàn trong chỉ định thuốc điều trị suy tim mạn tính nội trú tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2024 | ThS.DS. Nguyễn Thị Ngọc Yến | ThS.DS. Trần Thị Thu Hằng PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương BS. CKII. Nguyễn Văn Bé Hai DS. Phạm Thị Ngọc Mai |
Dược |
46 | GVTC18.46 | Ly trích và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng oxy hoá của tinh dầu từ lá Cà ri – Murraya koenigii (L.) Spreng Rutaceae | TS. Uông Thị Ngọc Hà | ThS. Nguyễn Thị Mai Hương | Dược |
47 | GVTC18.47 | Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời perindopril erbumin và amlodipin trong viên nén bằng phương pháp HPLC | ThS. Nguyễn Trần Hưng Yên | ThS.DS.Trần Thị Trúc Thanh | Dược |
48 | GVTC18.48 | Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng apixaban trong viên nén bao phim bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao | ThS. DS Võ Sỹ Nhật | ThS. Phan Nguyễn Thu Xuân | Dược |
49 | GVTC18.49 | Nghiên cứu bào chế gel chứa nano bạc tổng hợp từ dịch chiết lá vối (Syzygium nervosum A.) có tác dụng kháng khuẩn | ThS. Võ Mộng Thắm | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương SV. Ninh Thị Như Hà SV. Phạm Nguyễn Phương Anh |
Dược |
50 | GVTC18.50 | Tổng hợp bột Povidone Iodine | ThS. Nguyễn Thị Thu Vân | TS. DS Phùng Đức Truyền ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt DS. Dương Quốc Hậu |
Dược |
51 | GVTC18.51 | Chiết xuất, đánh giá hoạt tính hạ đường huyết và độc tế bào ung thư in vitro của tinh dầu lá Khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill.) ở Việt Nam. | ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc | ThS.DS. Hồ Thị Thạch Thúy ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
52 | GVTC18.52 | Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng EDTA bằng phương pháp HPLC-UV | ThS. Phan Nguyễn Thu Xuân | TS. Bùi Thế Vinh | Dược |
Năm 2023 – 2024
Thông tin triển khai thực hiện 3 Đề tài NCKH cấp Trường năm 2023 – 2024
STT | Mã đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Thành Viên | Đơn vị |
1 | GVTC17.01 | Đánh giá giá trị của kỹ thuật RT-LAMP trong xét nghiệm xác định serotype virus Dengue. | TS. Huỳnh Nhật Phương Kim | TS. Lê Văn Chương CN. Nguyễn Hoàng Duy |
Y |
2 | GVTC17.02 | Đánh giá thực trạng về rối loạn lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2023 | BSCK2. Lê Văn Gắt | TS. BS Nguyễn Thành Đức TS. Lê Thị Hoàng Liễu |
Y |
3 | GVTC17.03 | Phân lập và sàng lọc xạ khuẩn nội sinh có khả năng kháng khuẩn từ một số cây dược liệu | TS. Huỳnh Thị Ngọc Lan | ThS. Trần Đỗ Công Danh | Y |
4 | GVTC17.04 | Mô tả đặc điểm điện não đồ của sinh viên các nhóm ngành tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. | TS.BS. Lương Linh Ly | SV Nguyễn Lê Lâm Thanh SV Lâm Ngọc Phương Yến SV Huỳnh Khánh Đoan |
Y |
5 | GVTC17.05 | Khảo sát hoạt tính ức chế men chuyển (angiotensin I-converting enzyme) và enzyme gây tăng đường huyết từ cao chiết của lá Kiến cò (Rhinacanthus nasutus L) | ThS. Bùi Thanh Phong | BSCKI. Nguyễn Đăng Hoành ThS.DS Trần Hữu Thạnh ThS. Mai Thành Chung ThS. Võ Khôi Nguyên |
Y |
6 | GVTC17.06 | Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng viêm của các cao chiết phân đoạn tiềm năng và phân lập hợp chất từ cao phân đoạn tiềm năng nhất của cây Bóng nước (Impatiens balsamina L.) | ThS. Trần Trung Dũng | TS. Vũ Gia Phong ThS. Nguyễn Thị Xuân ThS. Võ Khôi Nguyên |
Y |
7 | GVTC17.07 | Điều chế kem chống nấm chứa phức ketoconazol – Hydroxypropyl-B-cyclodextrin với độ hoà tan cao | TS. DS. Phùng Đức Truyền | DS. Nguyễn Thị Hưởng SV. Trần Thanh Thảo |
Dược |
8 | GVTC17.08 | Xác định tác dụng kháng viêm và kích thích miễn dịch in vivo của cao chiết từ nhàu (Morinda citrifolia L. ) | TS. DS. Võ Thị Bạch Tuyết | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương DS. Trần Thị Được SV. Thái Nguyễn Phương Uyên SV. Lê Nguyễn Kim Châu |
Dược |
9 | GVTC17.09 | Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng nội trú tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Xuân Tiến | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Lê Thanh Chi |
Dược |
10 | GVTC17.10 | Nghiên cứu bào chế vi cầu chứa ibuprofen | ThS. DS. Nguyễn Huệ Minh | ThS. DS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ThS. DS. Nguyễn Hữu Phúc |
Dược |
11 | GVTC17.11 | Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh chứa Tadalafil 5mg | ThS. DS. Nguyễn Hữu Phúc | TS. DS. Lê Quốc Việt ThS. DS. Nguyễn Thị Mai |
Dược |
12 | GVTC17.12 | Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị hen phế quản nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố | ThS. DS. Nguyễn Thị Ngọc Yến | ThS. DS. Phạm Cảnh Em ThS. DS. Lê Thanh Chi DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược |
13 | GVTC17.13 | Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị ngoại trú nhiễm khuẩn đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Huỳnh Mỹ Trinh | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược |
14 | GVTC17.14 | Phân tích tình hình tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Quốc Trung | ThS. DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược |
15 | GVTC17.15 | Tác dụng của tâp luyện hạn chế lưu lượng máu đối với người trung niên | ThS. Hoàng Ngọc Tuyết Trinh | ThS. Nguyễn Lam Bình | KT PHCN |
16 | GVTC17.16 | Hiệu quả điều trị của liệu pháp sóng xung kích ngoài da trên điểm đau của cơ thang bó trên trong thời gian 5 tuần | ThS. Huỳnh Văn Phát | ThS. GVC Nguyễn Thị Hương BS.CKII Nguyễn Thị Ly Châu CN. Trần Thị Diệp SV. Nguyễn Thế Minh Hùng SV. Nguyễn Hữu Thu Uyên |
KT PHCN |
17 | GVTC17.17 | Đánh giá giá trị phương pháp eCIM và mCIM phát hiện carbapenemase ở Enterobacterales gây nhiễm khuẩn huyết | TS. BS Nguyễn Sĩ Tuấn (CH2) | ThS. Võ Thị Trinh ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh CN Lê Duy Nhát CN Hà Thị Hoa ThS. Trần Nguyễn Trường Duy |
XNYH |
18 | GVTC17.18 | Đánh giá nồng độ beta-crosslaps trên bệnh nhân gãy cổ xương đùi bằng phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang | ThS. Nguyễn Thị Bảo Minh | ThS. Vũ Hồng Hải ThS. Lê Phan Vi Na CN. Huỳnh Quốc Tải |
XNYH |
19 | GVTC17.19 | Nghiên cứu giá trị của phương pháp sinh ống mầm và RapID Yeast Plus định loài Candida spp | ThS. Trần Thụy Nhật Anh | TS.BS Nguyễn Sĩ Tuấn CN. Nguyễn Thị Hiện CN. Nguyễn Thanh Nhật CN. Nguyễn Thị Bích Tiền |
XNYH |
20 | GVTC17.20 | Ứng dụng phẫu thuật có hướng dẫn động trong điều trị cấy ghép nha khoa | PGS. TS. BS. Lê Đức Lánh | TS. BS. Phạm Thị Hương Loan ThS. BS. Đậu Cao Lượng |
RHM |
21 | GVTC17.22 | Đánh giá áp lực lưỡi và các yếu tố ảnh hưởng | BSCKII. Trịnh Minh Trí | TS. BS. Phạm Nguyên Quân ThS. Văn Hồng Phượng |
RHM |
22 | GVTC17.23 | Đánh giá chức năng nhai bằng hệ số nhai, chỉ số Eichner và gummy jelly | TS. BS. Phạm Nguyên Quân | BSCKII. Trịnh Minh Trí ThS. Văn Hồng Phượng |
RHM |
23 | GVTC17.24 | Thực trạng loét do tì đè trên người bệnh đột quỵ não tại Bệnh viện Thống Nhất và một số yếu tố liên quan. | ĐD. CK1 Trần Thu Nguyệt | TS. Nguyễn Thị Kim Bằng CN. Nguyễn Thanh Sơn CN. Cao Tấn Cường CN. Tạ Thị Hòa. |
ĐD-HS |
24 | GVTC17.25 | Kiến thức và thực hành về phòng ngừa chuẩn của sinh viên điều dưỡng năm 3 + 4 trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2023 – 2024 | ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy | ThS. Nguyễn Thị Hồng Mận ThS. Đinh Thị Xuân Thu ThS. Nguyễn thi Minh Trang |
ĐD-HS |
25 | GVTC17.26 | Ảnh hưởng của văn hoá điện tử đến tài sản thương hiệu điểm đến ở Việt Nam | TS. Trương Thị Xuân Đào | ThS. Đinh Thị Thu Hân Lê Hoàng Sơn |
KTQT |
26 | GVTC17.27 | Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá chỉ tiêu của người tiêu cùng Tp.HCM trên các sàn thương mại điện tử | TS. Trần Vinh | TS. Trần Thị Nhinh ThS. Đinh Thị Thu Hân ThS. Nguyễn Duy Long |
KTQT |
27 | GVTC17.28 | Khám phá các mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp tác động đến hành vi chia sẻ tri thức của nhân viên: Nghiên cứu ngành điện tử viễn thông ở TP.HCM | TS. Trần Thị Nhinh | TS. Mai Thị Trúc Ngân TS. Trần Vinh ThS. Nguyễn Duy Long ThS. Đinh Thị Thu Hân |
KTQT |
28 | GVTC17.29 | Xây dựng quy trình tham vấn tâm lý dựa trên nhu cầu cho sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Lê Thị Ngọc Thương | SV Trần Thị Kiều Hạ | KHXH |
29 | GVTC17.30 | Tích hợp mô hình biểu diễn tri thức và mô hình biểu diễn nội dung tài liệu cho hệ hỗ trợ truy vấn kiến thức và truy tìm tài liệu trên một miền tri thức. | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn | ThS. Huỳnh Thị Thanh Thương ThS. Mai Trung Thành |
KTCN |
30 | GVTC17.31 | Hệ thống thông minh hỗ trợ kiểm tra đánh giá kiến thức môn học Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật | ThS. Hoàng Ngọc Long | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn ThS. Mai Trung Thành |
KTCN |
31 | GVTC17.32 | Đánh giá mạng lưới Logistics khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bằng mô hình ra quyết định đa tiêu chí | TS. Đặng Thanh Tuấn | SV Trần Thị Trúc Nhi | KTCN |
32 | GVTC17.33 | Văn hóa phồn thực trong nghệ thuật tranh, tượng Việt Nam | ThS. Nguyễn Minh Trúc Sơn | ThS. Lê Văn Thanh ThS. Nguyễn Ngọc Cường |
KTCN |
33 | GVTC17.34 | Ứng dụng mô hình lớp học đảo ngược vào trong giảng dạy sinh viên HIU ngành ngôn ngữ Anh | ThS. Nguyễn Thị Hồng Đào | NN&VHQT | |
34 | GVTC17.35 | Ứng dụng phương pháp viết cộng tác để nâng cao năng lực viết tiếng Anh cho sinh viên không chuyên tại HIU | ThS. Nguyễn Trần Việt Hồng | ThS. Nguyễn Yến Khoa | NN&VHQT |
35 | GVTC17.36 | Nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hàn Quốc học và Ngôn ngữ Hàn trên cơ sở khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp | ThS. Nguyễn Thị Hạnh Dung | TS. Tô Minh Tùng ThS. Nguyễn Trung Hiếu |
NN&VHQT |
36 | GVTC17.37 | Tác động của việc dạy và học kết hợp online, offline đến chất lượng học tập của sinh viên: Nghiên cứu từ trường hợp sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Minh Hưng | ThS. Hồ Lê Thị Xuân Trinh | NN&VHQT |
37 | GVTC17.38 | Thực trạng stress của cán bộ nhân viên giảng viên và đề xuất tập luyện một số môn thể thao nhằm giảm stress cho cán bộ giảng viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS Nguyễn Khánh Duy | ThS Nguyễn Thị Hà ThS Hoàng Hải Sơn ThS Hà Văn Toán |
Bộ môn GDTC |
38 | GVTC17.39 | Xây dựng hệ thống gợi ý tài liệu về rào cản kỹ thuật sản phẩm đồ gia dụng | ThS. Nguyễn Minh Đế | ThS. Lê Văn Hạnh TS. Tô Hoài Việt SV Trương Văn Tính |
KTCN |
39 | GVTC17.40 | Khảo sát hiệu quả can thiệp điều dưỡng phục hồi chức năng hô hấp cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở khoa Nội hô hấp tại bệnh viện | ThS. Nguyễn Thị Phương Uyên | ThS. Nguyễn Phan Diệu Hiền TS. Nguyễn Trường Thanh Hải CN. Nguyễn Minh Tiến CN. Lê Thị Điệp |
ĐD-HS |
40 | GVTC17.41 | Nhu cầu tham vấn tâm lý của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS Trịnh Viết Then | ThS. Nguyễn Văn San ThS. Nguyên Thị Thu Hằng |
KHXH |
41 | GVTC17.42 | Lựa chọn nghề nghiệp của lao động Việt Nam trở về từ Nhật Bản: trường hợp thực tập sinh nông nghiệp | TS. Đỗ Xuân Biên | CN Huỳnh Thị Thu Phượng SV Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
KHXH |
42 | GVTC17.43 | Tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng ung thư in vitro của một số dẫn chất s-triazin | ThS. Phạm Cảnh Em | PGS.TS.DS. Trương Ngọc Tuyền | Dược |
43 | GVTC17.44 | Khảo sát điều kiện chiết xuất, làm giàu eugenol trong tinh dầu Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum L.) | ThS. Phan Nguyễn Thu Xuân | TS. Bùi Thế Vinh ThS. Võ Sỹ Nhật |
Dược |
44 | GVTC17.45 | Phân tích in silico hoạt tính kháng ung thư của thành phần hoạt tính trong Gừng đen (Kaempferia parviflora) | ThS.DS. Trần Trung Trĩnh | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
45 | GVTC17.46 | Nghiên cứu bào chế trà hoà tan từ lá vối (Syzygium nervosum A.) có tác dụng điều hoà đường huyết | ThS.DS. Võ Mộng Thắm | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương SV. Ninh Thị Như Hà |
Dược |
46 | GVTC17.47 | Xác định khả năng ức chế enzyme tyrosinase, collagenase và kháng khuẩn của các cao chiết từ lá Sài đất ba thùy Wedelia trilobata (L.) Hitchc.) | ThS. Nguyễn Thị Mai Hương | ThS. Bùi Thanh Phong ThS. Mai Thành Chung SV Phạm Thị Thúy My SV Trương Đặng Hoài My |
Dược |
47 | GVTC17.48 | Đánh giá ngưỡng chi trả đối với phẫu thuật can thiệp tim mạch của người bệnh hội chứng mạch vành cấp tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh | DS. CKII. Phạm Thị Thuỳ Linh | TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh ThS. Phạm Ngọc Dung DS. Nguyễn Thúy Hằng |
Dược |
48 | GVTC17.49 | Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong can thiệp phẫu thuật mạch vành ở người bệnh hội chứng mạch vành cấp: Nghiên cứu dựa trên dữ liệu đời thực. | ThS. Phạm Ngọc Dung | DS. CKII. Phạm Thị Thuỳ Linh TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh ThS. Dương Thị Hồng Đoan |
Dược |
49 | GVTC17.50 | Phân tích chi phí – hiệu quả thuốc chống đông trong phòng ngừa biến cố tim mạch sau can thiệp trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ | ThS. Phạm Ngọc Dung TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh DS. Võ Ngọc Yến Nhi |
Dược |
50 | GVTC17.51 | Tổng hợp cellulose aerogel và ứng dụng trong hấp phụ chất màu crystal violet | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương | PGS.TS Lê Thị Kim Phụng TS. Đỗ Chiếm Tài ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng SV. Phạm Nguyễn Phương Anh |
Dược |
51 | GVTC17.52 | Nghiên cứu quá trình tổng hợp phụ gia diesel từ glycerol với rượu tert-butanol trên xúc tác zeolite | TS. Đỗ Chiếm Tài | TS. Phùng Thanh Khoa ThS. Nguyễn Ngọc Thanh SV Nguyễn Thị Hồng Gấm SV Đặng Hoàng Phúc |
QLKH-TCKH |
52 | GVTC17.53 | Ứng dụng vật liệu chitosan trong quản lý bệnh thối cuống lá trên sen (Nelumbo sp.) gây ra bởi nấm Lasiodiplodia sp. | ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương ThS. Đỗ Nguyễn Anh Thư ThS. Chu Trung Kiên KS. Nguyễn Lộc An |
QLKH-TCKH |
53 | GVTC17.54 | Nghiên cứu quá trình chuyển hóa nhựa polyethylene có sử dụng xúc tác | TS. Đỗ Chiếm Tài | TS. Phùng Thanh Khoa ThS. Nguyễn Ngọc Thanh SV Trần Thanh Tùng SV Trần Hạnh Đoan |
QLKH-TCKH |
54 | GVTC17.55 | Phân tích chất lượng sống của người bệnh hội chứng vành cấp tại Viện Tim TP HCM | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ | ThS. Nguyễn Trần Như Ý TS. Nguyễn Chí Thanh TS. Bùi Minh Trạng |
Dược |
55 | GVTC17.56 | Ảnh hưởng của dân trí tài chính đến khả năng sử dụng dịch vụ tài chính số của người dân Tp.HCM | TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga | ThS. Nguyễn Đỗ Bích Nga ThS. Huỳnh Mỹ Tiên |
KTQT |
56 | GVTC17.57 | Nghiên cứu in-vitro chế tạo sợi huyết giàu tiểu cầu đông khô và ứng dụng trong tái tạo mô nha chu | ThS.BS.Thái Hoàng Phước Thảo | TS. Đoàn Ngọc Hoan BS.Lê Minh Khôi |
RHM |
57 | GVTC17.58 | Khảo sát hoạt tính ức chế men chuyển (Angiotensin converting enzyme) của nấm Linh Chi Nhiệt Đới (Ganoderma tropicum) | ThS.Mai Thành Chung | Th.S. Bùi Thanh Phong SV. Ngô Ngọc Huyền Trân SV. Đoàn Phước Cường SV. Trương Ngọc Bảo Trâm |
Y |
58 | GVTC17.59 | Hoạt tính kháng khuẩn và kháng tế bào ung thư gan HepG2 của lá Đông Hầu Vàng (Turnera ulmifolia) | TS.BS. Lê Nhân Tuấn | ThS. Bùi Thanh Phong SV. Trần Lê Phương Linh SV. Nguyễn Kim Oanh SV. Nguyễn Lê Bảo Ngân |
Y |
59 | GVTC17.60 | Xác định khả năng kháng khuẩn, kháng nấm của cao chiết lá Hải Kim Sa (Lygodium japonicum (Thunb) Sw.) | ThS. DS. Trần Hữu Thạnh | ThS. Bùi Thanh Phong SV. Đinh Ngọc Phụng SV. Lê Tấn Phát SV. Ngô Ngọc Như Ý |
Y |
Năm 2022 – 2023
Thông tin triển khai thực hiện 3 Đề tài NCKH cấp Trường năm 2022 – 2023
STT | Mã đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Thành viên đề tài | Đơn vị |
1 | GVTC16.01 | Nghiên cứu điều chế kem bôi da cầm máu từ dược liệu diếp cá và cỏ mực | ThS. Nguyễn Thị Mai | ThS.DS Nguyễn Hữu Phúc ThS.DS Nguyễn Huệ Minh |
Dược |
2 | GVTC16.02 | Chiết xuất và tối ưu hóa hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết lá cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.)) với sự hỗ trợ của vi sóng | ThS.DS. Đặng Thị Lệ Thủy | ThS.DS. Phạm Cảnh Em ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ DS. Lê Thị Tường Vi PGS.TS. Trần Anh Vũ |
Dược |
3 | GVTC16.03 | Chiết xuất cao, đánh giá hoạt tính kháng ung thư của thân rễ Nghệ tím (Kaempferia parviflora) ở vùng Thất Sơn – An Giang | ThS.DS. Hồ Thị Thạch Thúy | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Đặng Thị Lệ Thủy ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
4 | GVTC16.04 | Khảo sát tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa và điều hòa đường huyết của lá cây Bồ công anh (Lactuca indica L., Asteraceae) | ThS. Trần Thị Thu Hồng | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương DS. Trần Thị Được |
Dược |
5 | GVTC16.05 | Khảo sát tác dụng của cây Húng quế (Ocimum basilicum) trên chức năng thận của chuột bị đái tháo đường | ThS. Trần Thị Thu Hằng | PGS.TS. DS. Nguyễn Thị Thu Hương DS. Trần Thị Được DS. Nguyễn Thị Ngọc Yến |
Dược |
6 | GVTC16.06 | Nghiên cứu tác dụng kháng viêm của hai loài Thiên niên kiện mới Homalomena pierreana và Homalomena cochinchinensis | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương | DS. Trần Thị Được DS. Nguyễn Thị Ngọc Yến |
Dược |
7 | GVTC16.07 | Phân tích các yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp y tế điều trị bệnh đột quỵ tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2019-2021 bằng kỹ thuật tọa độ song song. | ThS. Dương Thị Hồng Đoan | DS.CK2. Phạm Thị Thùy Linh TS. Chung Khang Kiệt SV. Nguyễn Hữu Gia Hân |
Dược |
8 | GVTC16.08 | Ứng dụng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM trong tối ưu hóa công thức viên nén Febuxostat dập thẳng | ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt | PGS.TS. Trần Anh Vũ ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Phạm Cảnh Em |
Dược |
9 | GVTC16.09 | Xây dựng công thức và xác định hoạt tính hạ đường huyết viên nhai cao chiết của nước ép củ Gừng tươi (Zingiber officinale) ở Việt Nam. | ThS.DS. Phạm Cảnh Em | PGS.TS. Trần Anh Vũ ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược |
10 | GVTC16.10 | Tối ưu hóa công thức viên nén từ cao chiết thân rễ Sâm bòng bong (Helminthostachys Zaylanica) bằng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM | ThS. DS. Tiêu Từ Mẫn | PGS.TS. Trần Anh Vũ ThS.DS. Phạm Cảnh Em ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược |
11 | GVTC16.11 | Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng kháng khuẩn cao vỏ quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) giàu polyphenol | ThS. Võ Mộng Thắm | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương | Dược |
12 | GVTC16.12 | Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Dưỡng tâm an thần từ dược liệu | TS. Phùng Đức Truyền | ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ThS. Nguyễn Thị Mai DS. Nguyễn Thị Hưởng |
Dược |
13 | GVTC16.13 | Nghiên cứu điều chế gel meloxicam với độ hoà tan và tính thấm cao | TS. Phùng Đức Truyền | PGS.TS. Trần Anh Vũ ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ThS. Nguyễn Thị Mai |
Dược |
14 | GVTC16.14 | Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng molnupiravir bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao | ThS. Võ Sỹ Nhật | TS. Bùi Thế Vinh | Dược |
15 | GVTC16.15 | Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chiết xuất và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của cao chiết quả Khổ qua rừng (Momordica charantia) | ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Trần Trung Trĩnh ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược |
16 | GVTC16.16 | Khảo sát đề kháng kháng sinh và kháng Methicillin của các chủng Staphylocccus aureus phân lập từ nhân viên, học viên, sinh viên Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng | ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh | ThS. Võ Thị Trinh | XNYH |
17 | GVTC16.17 | Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật Digital PCR trong định lượng virut viêm gan C. | PGS.TS. Hà Thị Anh CN. Huỳnh Thị Thu Thảo |
PGS.TS. Nguyễn Thị Nga TS. Nguyễn Tuấn Anh CN. Vũ Thị Hải Yến |
XNYH |
18 | GVTC16.18 | Hiệu quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023 | ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy | ThS. Nguyễn Thị Hồng Mận CN. Nguyễn Thị Vinh |
ĐD-HS |
19 | GVTC16.19 | Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả chăm sóc giảm nhẹ ở bênh nhân ung thư tại Bệnh viện Thống Nhất trong năm 2022-2023 | ThS.ĐD. Đoàn Thị Quỳnh Anh | ThS.QLBV. Đoàn Thị Ngần | ĐD-HS |
20 | GVTC16.20 | Khảo sát tình hình và đánh giá kết quả chăm sóc sản phụ băng huyết sau sinh tại bệnh viện Hùng Vương năm 2022-2023 | ThS Nguyễn Phan Diệu Hiền | ThS Nguyễn Minh Trang SV: Nguyễn Thị Thanh Hương SV: Đặng Yến Nhi |
ĐD-HS |
21 | GVTC16.21 | Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc điều dưỡng Betty Neuman trong phòng ngừa biến chứng trên người bệnh cao tuổi tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn năm 2022 – 2023 | ThS. Nguyễn Thị Tường Vi | ThS. Vũ Thị Ngọc Trâm | ĐD-HS |
22 | GVTC16.22 | Khảo sát năng lực Điều dưỡng chăm sóc tinh thần cho người bệnh HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhiệt Đới | ĐD.CK1.Trần Thu Nguyệt | ĐDCK1. Lê văn học | ĐD-HS |
23 | GVTC16.23 | Khảo sát tình trạng khô miệng và giảm nước bọt ở bệnh nhân xạ trị ngoài ung thư đầu cổ | BSCKI. Trần Điệu Linh | PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng ThS. BSCKII. Lâm Đức Hoàng BSCKII. Vi Việt Cường ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Sương |
RHM |
24 | GVTC16.24 | Đánh giá hiệu quả mang máng gel Fluor kết hợp chải răng trong phòng ngừa sâu răng ở bệnh nhân xạ trị ung thư đầu cổ. | BS.CK2. Vi Việt Cường | ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Sương BSCK1. Trần Điệu Linh BSCK2. Lâm Đức Hoàng PGS.TS.BS. Nguyễn Thị Hồng |
RHM |
25 | GVTC16.25 | Nghiên cứu phát triển mô hình cơ sở tri thức tích hợp và phương pháp suy luận giải quyết các vấn đề | ThS. Mai Trung Thành | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn | CNKT |
26 | GVTC16.26 | Mô phỏng quá trình vận hành hoạt động kho bãi theo hình thức đào tạo online | ThS. Nguyễn Ngô Trường An | ThS. Nguyễn Thủy Tiên ThS. Trương Thành Tâm TS. Đặng Thanh Tuấn |
CNKT |
27 | GVTC16.27 | Phân tích đánh giá hiệu quả thu hút vốn FDI vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) và chỉ số Malmquist | TS. Đặng Thanh Tuấn | ThS. Nguyễn Thủy Tiên ThS. Trương Thành Tâm ThS. Nguyễn Ngô Trường An |
CNKT |
28 | GVTC16.28 | Đánh giá thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ nhất của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2022 – 2023 | PGS.TS. Lương Thị Ánh Ngọc | ThS. Nguyễn Khánh Duy ThS. Nguyễn Văn Nam ThS. Nguyễn Đình Lê Thái ThS. Hoàng Hải Sơn ThS. Phạm Đình Mai Phương ThS. Nguyễn Thị Hà ThS. Hà Văn Toán |
GDTC |
29 | GVTC16.29 | Hành vi thanh toán kĩ thuật số của của khách hàng tại Việt Nam-Áp dụng Mô hình S-O-R | TS. Trương Thị Xuân Đào | TS. Trần Vinh Lê Ngọc Trâm Anh |
KTQT |
30 | GVTC16.30 | Ảnh hưởng của đạo đức lãnh đạo đến sự hài lòng và sự gắn kết của nhân viên trong công việc: nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh | TS. Trần Thị Nhinh | TS. Vũ Trực Phức ThS. Nguyễn Duy Long |
KTQT |
31 | GVTC16.31 | Tăng cường sự gắn kết của sinh viên với Nhà trường trong quá trình học tập tại Trường Đại học quốc tế Hồng Bàng | TS. Đoàn Thị Ngân | TS. Huỳnh Trọng Cang TS. Nguyễn Hoài Sanh ThS. Phạm Thị Bích Hà ThS. Vũ Thị Thanh Hồng |
Viện KHQD& ĐTGV |
32 | GVTC16.32 | Huấn luyện hành vi văn minh cho sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | TS. Huỳnh Trọng Cang | TS. Nguyễn Hoài Sanh TS. Đoàn Thị Ngân ThS. Phạm Thị Bích Hà ThS. Vũ Thị Thanh Hồng |
Viện KHQD& ĐTGV |
33 | GVTC16.33 | Sức khoẻ tâm thần của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Lê Thị Dung | ThS. Lê Thị Ngọc Thương | KHXH |
34 | GVTC16.34 | Khả năng thích ứng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện – Đại học quốc tế Hồng Bàng | ThS. Nguyễn Văn San | ThS. Trần Vinh Quang ThS. Huỳnh Vũ Thạch |
KHXH |
Năm 2021 – 2022 (Đợt 3)
Thông tin triển khai thực hiện 3 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 3 năm 2021 – 2022
STT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện (tháng) |
1 |
GVTC15.32 |
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn và đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn tiêu hóa, thận tiết niệu tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh |
ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai |
Khoa XNYH |
6 |
2 |
GVTC15.33 |
Đánh giá ảnh hưởng sức mạnh cầm nắm của bàn tay khi thay đổi vị trí khuỷu tay và cổ tay của người từ 20 đến 39 tuổi |
CN. Võ Nhật Nam |
Khoa VLTL- PHCN |
6 |
3 |
GVTC15.34 |
Phân tích định lượng hình ảnh phát huỳnh quang của các tổn thương tiền ung thư và ung thư hốc miệng |
ThS. Thái Hoàng Phước Thảo |
Khoa RHM |
6 |
Năm 2021 – 2022 (Đợt 2)
Thông tin triển khai thực hiện 4 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 2 năm 2021 – 2022
STT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện (tháng) |
1 |
GVTC15.28 |
Tiếng Việt và khoảng cách thế hệ |
TS. Nguyễn Thị Đan Tâm |
Khoa NN&VHQT |
14 |
2 |
GVTC15.29 |
Năng lực cần thiết của người bắt đầu làm việc trong ngành truyền thông qua phân tích quảng cáo tuyển dụng |
ThS. Mananya Techalertkamol |
Khoa KHXH&NV |
14 |
3 |
GVTC15.30 |
Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi ngoại trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố |
ThS.DS. Nguyễn Xuân Tiến |
Khoa Dược |
14 |
4 |
GVTC15.31 |
Khảo sát và đánh giá thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc quản lý bán thuốc kê đơn ở các nhà thuốc tư nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022 |
DS.CK2. Phạm Thị Thùy Linh |
Khoa Dược |
14 |
Năm 2021 – 2022 (Đợt 1)
Thông tin triển khai thực hiện 27 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 1 năm 2021 – 2022
STT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện (tháng) |
01 |
GVTC15.01 |
Năng lực sức khỏe về COVID-19 và một số yếu tố liên quan của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS. BS. Phạm Văn Hậu |
Khoa Y |
18 |
02 |
GVTC15.02 |
Đánh giá kết quả lành thương sau ghép xương nhân tạo kết hợp fibrine giàu tiểu cầu trên bệnh nhân khe hở xương ổ răng hai bên |
PGS.TS. Lâm Hoài Phương |
Khoa RHM |
18 |
03 |
GVTC15.03 |
Khảo sát qua nội soi sau phẫu thuật thiểu năng vòm miệng thì hai bằng phương pháp vạt thành hầu trên và bên ở bệnh nhân khe hở môi vòm miệng |
PGS.TS. Lâm Hoài Phương |
Khoa RHM |
18 |
04 |
GVTC15.04 |
Efficacy of nano-composite fluoride phosphate toothpaste containing within Nano cellulose crystalline matrix: A double‐blind uncontrolled randomized clinical trial |
Dr. Alon Meizler |
Khoa RHM |
15 |
05 |
GVTC15.05 |
Áp dụng nghiệm pháp tự phát huỳnh quang phát hiện tổn thương tiềm năng ác tính và ung thư hốc miệng trong cộng đồng |
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng |
Khoa RHM |
15 |
06 |
GVTC15.06 |
Đặc điểm nảy chồi bướu trong ung thư tế bào gai hốc miệng |
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng |
Khoa RHM |
15 |
07 |
GVTC15.07 |
Đánh giá độ ác tính mô học của carcinôm tế bào gai hốc miệng theo các phân loại |
BSCKI. Trần Điệu Linh |
Khoa RHM |
18 |
08 |
GVTC15.08 |
Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý xoang hàm bằng kĩ thuật khâu vá màng xoang cải tiến kết hợp cấy ghép nha khoa |
TS.BS. Võ Văn Nhân |
Khoa RHM |
18 |
09 |
GVTC15.09 |
Đánh giá hiệu quả phương pháp chuyển vị lỗ thủng trong xử lý biến chứng thủng màng xoang |
TS.BS. Võ Văn Nhân |
Khoa RHM |
18 |
10 |
GVTC15.10 |
Tình trạng sức khỏe răng miệng và các yếu tố liên quan quan trên học sinh 12 và 15 tuổi tại trường Ischool Nam Sài Gòn |
TS.BSCKII. Trịnh Thị Tố Quyên |
Khoa RHM |
18 |
11 |
GVTC15.11 |
Đánh giá hiệu quả của các kỹ thuật đặt đê cao su nha khoa trên đầu mô hình |
ThS. Võ Thị Lê Nguyên |
Khoa RHM |
18 |
12 |
GVTC15.12 |
So sánh hiệu quả sửa soạn ống tủy bằng hai hệ thống trâm quay máy xử lý nhiệt Jizai và Protaper next trên răng cối lớn đã nhổ |
ThS. Lê Ánh Hồng |
Khoa RHM |
18 |
13 |
GVTC15.13 |
Đánh giá vận động môi lưỡi qua tốc độ phát âm và áp lực lưỡi |
TS.BS. Phạm Nguyên Quân |
Khoa RHM |
18 |
14 |
GVTC15.14 |
Tìm kiếm và truy vấn trên 1 dạng cơ sở tri thức |
ThS. Hoàng Ngọc Long |
Khoa KTCN |
18 |
15 |
GVTC15.15 |
Ứng dụng machine learning để dự đoán số lượng xe cần thiết trong đoàn xe vận tải phục vụ khách hàng |
ThS. Nguyễn Minh Đế |
Khoa KTCN |
18 |
16 |
GVTC15.16 |
Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và thử hoạt tính chống oxy hóa của đài hoa cây Bụp giấm Hisbicus sabdariffa L. Malvaceae |
ThS. Đặng Thị Lệ Thủy |
Khoa Dược |
18 |
17 |
GVTC15.17 |
Khảo sát tính kháng khuẩn và khả năng chống oxy hóa của dịch chiết từ Nhàu (Morindae Citrifoliae L.) |
TS. Võ Thị Bạch Tuyết |
Khoa Dược |
18 |
18 |
GVTC15.18 |
Chiết xuất và thử tác dụng sinh học của tinh dầu từ cây Bạch đàn (Khuynh diệp) Eucalyptus sp Myrtaceae thu hái tại Trà Vinh |
ThS. Lý Hồng Hương Hạ |
Khoa Dược |
18 |
19 |
GVTC15.19 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Bóng nước (Impatiens balsamina L.). |
ThS. Trần Trung Dũng |
Khoa Dược |
15 |
20 |
GVTC15.20 |
Tách chiết và định lượng β-ecdysone trong cây Lược vàng (Callisia fragrans (lindl.) Woodson) |
TS. Bùi Thế Vinh |
Khoa Dược |
18 |
21 |
GVTC15.21 |
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc núi Chứa Chan tỉnh Đồng Nai |
TS. Lê Văn Út |
Khoa Dược |
15 |
22 |
GVTC15.22 |
Tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng thư của một số dẫn chất naphthamid |
ThS. Phạm Cảnh Em |
Khoa Dược |
18 |
23 |
GVTC15.23 |
Thiết kế, nghiên cứu docking phân tử hợp chất lai imidazol – dị vòng tiềm năng cho hoạt tính kháng ung thư |
ThS. Nguyễn Huệ Minh |
Khoa Dược |
18 |
24 |
GVTC15.24 |
Sự chuẩn bị tâm lý của sinh viên điều dưỡng cho việc thực hành lâm sàng trong đại dịch Covid-19 |
TS. Huỳnh Thị Phượng |
Khoa Điều dưỡng |
15 |
25 |
GVTC15.25 |
Trải nghiệm và nhận thức của sinh viên điều dưỡng năm cuối Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tham gia chăm sóc người bệnh Covid-19 tại khoa hồi sức cấp cứu |
ThS. Trần Thị Thuận |
Khoa Điều dưỡng |
15 |
26 |
GVTC15.26 |
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa từ cây tràm bông đỏ Callistemon citrinus bằng các xét nghiệm sinh hóa in vitro |
PGS.TS. Nguyễn Thị Nga |
Khoa XNYH |
15 |
27 |
GVTC15.27 |
Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo hướng tiếp cận STEAM |
ThS. Nguyễn Thị Hồng |
Viện KHGD&ĐTGV |
18 |
Năm 2020 – 2021 (Đợt 3)
Thông tin triển khai thực hiện 4 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 3 năm 2020 – 2021
STT |
Mã số đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Đơn vị chủ trì | Thời gian thực hiện |
01 |
GVTC14.3.15 | Phân tích những nhu cầu của sinh viên Việt Nam đối với môn Viết trong tiếng Anh | ThS. Phan Lê Thu Hương | Khoa NN&VHQT | 12 tháng |
02 |
GVTC14.3.16 | Nghiên cứu tình hình nhiễm và kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống lây nhiễm virus viêm gan B của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Lê Phan Vi Na | Khoa XNYH | 12 tháng |
03 |
GVTC14.3.17 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình công trình đỗ xe ô tô bán tự động, qui mô vừa và nhỏ cho khu vực đô thị Quận 2, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | TS. Trần Thanh Hà | Khoa KTCN | 12 tháng |
04 |
GVTC14.3.19 | Nghiên cứu phương pháp biên soạn giáo trình tiếng Trung Quốc sơ – trung cấp về chủ đề lịch sử – văn hóa Việt Nam | ThS. Trương Kỳ Tâm | Khoa NN&VHQT | 12 tháng |
Năm 2020 – 2021 (Đợt 2)
Thông tin triển khai thực hiện 7 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 2 năm 2020 – 2021
STT |
Mã số đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Đơn vị chủ trì | Thời gian thực hiện |
01 |
GVTC14.2.08 | Nâng cao nhận thức về đạo văn và tập huấn các phương pháp kiểm soát đạo văn cho sinh viên ngành ngôn ngữ Anh Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | TS. Nguyễn Thị Đan Tâm | Khoa KHXH&NNQT | 12 tháng |
02 |
GVTC14.2.09 | Nâng cao hiệu quả của việc học tiếng Nhật bằng phương pháp sơ đồ tư duy | ThS. Hồ Lê Thị Xuân Trinh | Khoa KHXH&NNQT | 12 tháng |
03 |
GVTC14.2.10 | Môn học tích hợp Việt Nam học cho các Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông quốc tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Trường hợp tại Thành phố Hồ Chí Minh). Thực trạng đào tạo và định hướng nội dung | PGS.TS Trần Thị Thu Lương | Khoa KHXH&NNQT | 12 tháng |
04 |
GVTC14.2.11 | Áp dụng phương pháp Meta-heuristic cho bài toán phân bố vị trí nguồn điện mặt trời trong các hệ thống Microgrid | TS. Vũ Quang Sỹ | Khoa KTCN | 12 tháng |
05 |
GVTC14.2.12 | Phương pháp giảng dạy luật tại một số trường đại học ở Việt Nam và kinh nghiệm cho Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Đinh Thị Cẩm Hà | Khoa KT-QL-Luật | 12 tháng |
06 |
GVTC14.2.13 | Nâng cao khả năng kháng khuẩn của tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus) khi kết hợp với một số loại tinh dầu khác | ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng | QLKH | 12 tháng |
07 |
GVTC14.2.14 | Ứng dụng phế phụ phẩm nông nghiệp trong xử lý nước thải công nghiệp | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương | Khoa KHCB | 12 tháng |
Năm 2020 – 2021 (Đợt 1)
Thông tin triển khai thực hiện 7 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 1 năm 2020 – 2021
STT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Đơn vị chủ trì đề tài | Thời gian thực hiện |
01 |
GVTC14.1.01 | Nghiên cứu và thử nghiệm mô hình thương mại điện tử người dùng đến người dùng phân tán dựa trên mạng chia xẻ ngang hàng | TS. Lê Hải Dương | Bộ môn CNTT | 12 tháng |
02 |
GVTC14.1.02 | Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng mô hình ra quyết định đa tiêu chí (MCDM) trong dự án phát triển nguồn năng lượng tái tạo | TS. Nguyễn Văn Thành | Bộ môn Logistic | 12 tháng |
03 |
GVTC14.1.03 | Mô hình hỗ trợ ra quyết định trong dự án năng lượng tái tạo | ThS. Nguyễn Viết Tịnh | Bộ môn Logistic | 12 tháng |
04 |
GVTC14.1.04 | Phương pháp tối ưu hoá hệ thống năng lượng tái tạo độc lập | ThS. Đào Tăng Tín | Bộ môn Điện tử – Tự động hóa | 12 tháng |
05 |
GVTC14.1.05 | Các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định chia sẻ tri thức của giảng viên: Nghiên cứu ở các Trường Đại học tại TP.HCM | ThS. Trần Thị Nhinh | Khoa Kinh tế – Quản lý – Luật | 12 tháng |
06 |
GVTC14.1.06 | Sự thay đổi nghề nghiệp của thực tập sinh Việt Nam sau khi trở về từ Nhật Bản | TS. Đỗ Xuân Biên | Khoa KHXH&NNQT | 12 tháng |
07 |
GVTC14.1.07 | Nghiên cứu những khó khăn trong phát âm tiếng Anh của người Việt Nam | TS. Ondrej Slowik | Khoa KHXH&NNQT | 12 tháng |
Năm 2019 – 2020 (Đợt 2)
Thông tin triển khai thực hiện 24 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 2 năm 2019 – 2020
STT |
MS Đề tài |
Tên đề tài | Chủ nhiệm Đề tài | Đơn vị chủ trì đề tài |
Thời gian |
01 |
GV2001 |
Giáo dục kỹ năng sống (GD KNS) cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm non trong hệ thống trường mầm non quốc tế Sài Gòn Academy (SGA) |
TS. Trần Thị Quốc Minh |
Bộ môn GDMN |
12 tháng |
02 |
GV2002 |
Thiết kế một số trò chơi có sử dụng đồ vật cho trẻ nhà trẻ 24 – 36 tháng |
ThS. Phạm Thị Loan |
Bộ môn GDMN |
12 tháng |
03 |
GV2003 |
Ảnh hưởng của chương trình môn học tự chọn Gym – Fitness cho sinh viên trong một học kỳ học tập tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Khánh Duy |
Bộ môn GDTC-ANQP |
12 tháng |
04 |
GV2004 |
Các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên các trường đại học trên địa bàn Tp.HCM – phân tích nhân tố trung gian cảm nhận về khởi nghiệp |
ThS. Nguyễn Thị Minh Phương |
Khoa Kinh tế, Quản lý, Luật |
12 tháng |
05 |
GV2005 |
Phát triển hệ thống quản lý KPI của giảng viên |
ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo |
Khoa Kinh tế, Quản lý, Luật |
12 tháng |
06 |
GV2006 |
Khảo sát sự ức chế vi khuẩn Streptococcus mutans, Lactobacilli gây sâu răng từ cao chiết lá bàng (Terminalia catappa) |
ThS. Võ Thị Trinh |
Khoa Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
07 |
GV2007 |
Đánh giá hoạt tính sinh học của ginsenoside trích ly từ củ tam thất bắc bằng phương pháp có hỗ trợ enzyme |
ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương |
Khoa Khoa học Cơ bản |
12 tháng |
08 |
GV2008 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của chì (Pb2+) đối với quá trình phát triển và khả năng tích tụ trên cá ngựa vằn (Danio rerio) |
ThS. Ngô Văn Tuấn |
Bộ môn Công nghệ Sinh học |
12 tháng |
09 |
GV2009 |
Hoạt tính sinh học của peptide thủy phân từ Perionyx excavates |
ThS. Bùi Thanh Phong |
Khoa Dược |
12 tháng |
10 |
GV2010 |
Tổng hợp vi sóng và đánh giá hoạt tính của một số dẫn chất oxadiazol và thiadiazol |
DS. Phạm Cảnh Em |
Khoa Dược |
12 tháng |
11 |
GV2011 |
Tổng hợp vi sóng và đánh giá hoạt tính của một số dẫn chất benzimidazol |
ThS. Đỗ Thị Thúy |
Khoa Dược |
12 tháng |
12 |
GV2012 |
Khảo sát mô hình gây nám da bằng Progesterone kết hợp với chiếu tia UV và đánh giá đáp ứng với thuốc đối chứng Hydroquinon |
DS. Đỗ Thanh Hảo |
Khoa Dược |
12 tháng |
13 |
GV2014 |
Nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS. Đoàn Thị Huệ Dung |
Khoa KHXH&NNQT |
12 tháng |
14 |
GV2015 |
Đánh giá khả năng vận dụng phương pháp Shadowing vào hoạt động giảng dạy tiếng Nhật sơ trung cấp cho sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Như Quyên |
Khoa KHXH&NNQT |
12 tháng |
15 |
GV2016 |
Đánh giá hiệu quả mức độ đẩy mạnh kỹ năng viết tiếng Anh của sinh viên năm nhất trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng bằng phương pháp đọc tài liệu có định hướng chủ đề |
ThS. Nhâm Thị Hoàng An |
Khoa KHXH&NNQT |
12 tháng |
16 |
GV2017 |
Tục thờ Thành Hoàng và Bà Chúa Xứ trong một số làng xã ở Đông Nam Bộ |
PGS.TS Nguyễn Văn Kha |
Khoa KHXH&NNQT |
12 tháng |
17 |
GV2018 |
Văn hóa tặng quà trong mối quan hệ giữa nhà báo và người làm công tác quan hệ công chúng dưới góc nhìn của các nhà báo tại Việt Nam |
TS. Nguyễn Thị Thắm |
Khoa KHXH&NNQT |
12 tháng |
18 |
GV2019 |
Nâng cao hiệu suất quang học của đèn LEDs bằng phốt pho đỏ |
TS. Vũ Quang Sỹ |
Bộ môn Điện tử – Tự động hóa |
12 tháng |
19 |
GV2020 |
Tạo lập môi trường ở an ninh qua giải pháp không gian kiến trúc đô thị ưu việt |
PGS.TS Trần Văn Khải |
Bộ môn Kiến trúc |
12 tháng |
20 |
GV2021 |
Giải pháp thiết kế “pocket park" cho khu vực dân cư có mật độ cao hướng tới mục tiêu thiết kế đô thị bền vững |
ThS.KTS Nguyễn Thị Minh Diệu |
Bộ môn Kiến trúc |
12 tháng |
21 |
GV2022 |
Khai thác tăng cường các tập phổ biến đóng từ các tập dữ liệu có dung lượng lớn bằng giải pháp song song hóa trên các tập kiến tạo |
TS. Nguyễn Thành Trung |
Bộ môn Công nghệ Thông tin |
12 tháng |
22 |
GV2023 |
Tính phân nhóm động của các độ đo trung tâm trong mạng lưới tài chính: xây dựng độ đo, phân tích và so sánh giữa hai luồng dữ liệu thị trường chứng khoán Mỹ và Việt Nam |
TS. Nguyễn Quang |
Bộ môn Công nghệ Thông tin |
12 tháng |
23 |
GV2024 |
So sánh các kỹ thuật học máy trong việc phân tích dữ liệu lỗi phần mềm |
ThS. Hoàng Ngọc Long |
Bộ môn Công nghệ Thông tin |
12 tháng |
24 |
GV2025 |
Hệ thống bầu cử điện tử có tính minh bạch và ẩn danh dựa trên chuỗi khối |
TS. Lê Hải Dương |
Bộ môn Công nghệ Thông tin |
12 tháng |
Năm 2019 – 2020 (Đợt 1)
Thông tin triển khai thực hiện 31 Đề tài NCKH cấp Trường Đợt 1 năm 2019 – 2020
STT |
MS Đề tài |
Tên đề tài | Chủ nhiệm Đề tài | Khoa/Viện chủ trì đề tài |
Thời gian |
01 |
GV1901 |
Nghiên cứu xây dựng ngân hàng đề thi Năng lực tiếng Việt theo “Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài” của Bộ Giáo dục và Đào tạo phục vụ hoạt động giảng dạy và kiểm tra tiếng Việt tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
PGS.TS. Lê Khắc Cường |
Viện KHXH&NNQT |
12 tháng |
02 |
GV1902 |
Đánh giá mức độ phù hợp với thực tế công việc tại các doanh nghiệp của chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh bậc đại học tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS. Vũ Trực Phức |
Viện Kinh doanh và |
06 tháng |
03 |
GV1903 |
Mức độ tin cậy của các mẫu hình đảo chiều Candlesticks. Bằng chứng thực nghiệm từ thị trường chứng khoán Việt Nam |
ThS. Trần Quang Cảnh |
Viện Kinh doanh và |
06 tháng |
04 |
GV1904 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên Viện Kinh doanh và Quản lý Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS. Mai Thị Trúc Ngân |
Viện Kinh doanh và |
06 tháng |
05 |
GV1905 |
Ảnh hưởng của các bon đen và xỉ lò cao đến tính chất tự cảm biến trong giai đoạn đàn hồi của bê tông tính năng cao cốt sợi. |
TS. Vũ Thị Bích Ngà |
Khoa Xây Dựng |
12 tháng |
06 |
GV1906 |
Nghiên cứu các kỹ thuật phân tích dữ liệu phục vụ phát hiện lỗi trên hệ thống mạng và truyền thông lớn |
PGS.TS Trần Mạnh Hà |
Phó Hiệu trưởng |
12 tháng |
07 |
GV1907 |
Khai thác tăng cường tập đóng trên luồng dữ liệu |
TS. Nguyễn Thành Trung |
Khoa Công nghệ |
06 tháng |
08 |
GV1908 |
Giải pháp trang trí nội thất theo lối kiến trúc hiện đại bằng tranh nghệ thuật tại Việt nam |
ThS. Nguyễn Minh Trúc Sơn |
Khoa Mỹ thuật công |
06 tháng |
09 |
GV1909 |
Chủ thể sáng tạo tranh kính Nam Bộ |
ThS. Huỳnh Quang Cường |
Khoa Mỹ thuật công nghiệp |
09 tháng |
10 |
GV1910 |
Giải Pháp Đô Thị Thông Minh, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan, môi trường và giải pháp cải tạo chỉnh trang |
ThS.KTS Bùi Minh Huy Tước |
Khoa Kiến Trúc |
12 tháng |
11 |
GV1911 |
Giải Pháp Đô Thị Thông Minh, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh: Hiện trạng ngập lụt, triều cường, hệ thống mương cống tiêu thoát và giải pháp cải tạo |
ThS.KTS Thái Đức Lịch |
Khoa Kiến Trúc |
12 tháng |
12 |
GV1912 |
Giải Pháp Đô Thị Thông Minh, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh: Hiện trạng hệ thống giao thông công cộng và các giải pháp điều chỉnh quy hoạch và tổ chức giao thông thông minh |
ThS.KTS Trần Quốc Khánh |
Khoa Kiến Trúc |
12 tháng |
13 |
GV1913 |
Giải Pháp Đô Thị Thông Minh, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh: Quá trình phát triển đô thị tại Quận 7 và giải pháp kiến trúc cho nhà ở, công trình công cộng theo hướng sinh thái và tiết kiệm năng lượng |
TS.KTS Lê Trọng Hải |
Khoa Kiến Trúc |
12 tháng |
14 |
GV1915 |
Xây dựng quy trình giảng dạy đồ án thiết kế kiến trúc trong bối cảnh hội nhập tại khoa Kiến trúc, Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. KTS Phạm Đăng Tuấn Lâm |
Khoa Kiến Trúc |
12 tháng |
15 |
GV1916 |
Khảo sát sự thay đổi giá trị của các xét nghiệm hóa sinh thường quy trên mẫu máu toàn phần được chống đông bằng Natri Florua theo thời gian và nhiệt độ bảo quản |
ThS. Vũ Hồng Hải |
Khoa Xét nghiệm Y học |
07 tháng |
16 |
GV1917 |
Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thay khớp háng sau tập vật lý trị liệu: Hướng tới phát triển kế hoạch hành động |
TS.ĐD Cao Thị Mỹ Châu |
Khoa Điều Dưỡng |
12 tháng |
17 |
GV1918 |
Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại BV Chấn Thương Chỉnh Hình TP. HCM năm 2019 |
ThS. Huỳnh Văn Phát |
Khoa Vật lý trị |
12 tháng |
18 |
GV1919 |
Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn chất 1-aryl-2-pyrazolin |
ThS. Nguyễn Đức Tài |
Khoa Dược |
12 tháng |
19 |
GV1920 |
Xây dựng quy trình định lượng carthamin trong dược liệu Hồng hoa (Flos Carthami tinctorii – Carthamus tinctorius L., Asteraceae) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao |
DS. Lưu Lệ Khanh |
Khoa Dược |
12 tháng |
20 |
GV1921 | Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và sàng lọc hoạt tính chống Oxy hóa invitro của một số loại Nho tại Việt Nam |
ThS. Lý Hồng Hương Hạ |
Khoa Dược |
12 tháng |
21 |
GV1922 |
Nghiên cứu thực vật học và chiết xuất anthranoid từ cây Muồng Trâu (Cassia alata) |
TS. Huỳnh Lời |
Khoa Dược |
12 tháng |
22 |
GV1923 | Khảo sát đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu một số loài trong họ cà phê (Rubiaceae) |
ThS. Lê Văn Út |
Khoa Dược |
12 tháng |
23 |
GV1924 |
Nghiên cứu quy trình trích ly dầu cám gạo và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa tự nhiên |
ThS. Huỳnh Hoàng Thúc |
Khoa Dược |
12 tháng |
24 |
GV1925 |
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời terbutaline sulfate và guaiphenesin trong dung dịch uống và áp dụng quy trình này để định lượng một số chế phẩm trên thị trường |
ThS. Nguyễn Thị Tường Vi |
Khoa Dược |
12 tháng |
25 |
GV1926 |
Thử tính kích ứng da của dịch chiết quả nho trong một số loài Nho ở Việt Nam (Vitis L, Vitaceae) từ dịch chiết quả nho của bộ môn Dược liệu HIU |
ThS. Bùi Thị Thùy Liên |
Khoa Dược |
12 tháng |
26 |
GV1927 |
Thử tính kích ứng da của tinh dầu bưởi |
ThS. Hồ Thị Thạch Thúy |
Khoa Dược |
06 tháng |
27 |
GV1928 |
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tăng tuần hoàn não tại Bệnh viện Chợ Rẫy |
DS.CKII Lý Thị Nhất Định |
Khoa Dược |
12 tháng |
28 |
GV1929 |
Những thách thức mà sinh viên Điều dưỡng gặp phải tại môi trường học tập lâm sàng |
CN. Trần Thị Huyền |
Khoa Điều Dưỡng |
09 tháng |
29 |
GV1930 |
Khảo sát mức độ hy vọng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhằm hướng đến kế hoạch giáo dục sức khỏe cho người bệnh |
TS.ĐD Nguyễn Thị Kim Bằng |
Khoa Điều Dưỡng |
12 tháng |
30 |
GV1931 |
Phiếu chăm sóc và hiệu quả ghi nhận của điều dưỡng trong việc thực hiện quy trình điều dưỡng: Hướng tới nâng cao chất lượng thực hành chăm sóc |
TS.ĐD Huỳnh Thị Phượng |
Khoa Điều Dưỡng |
12 tháng |
31 |
GV1932 |
Nhận thức của sinh viên điều dưỡng về hiệu quả của vai trò học tập nhóm và các yếu tố ảnh hưởng |
CN. Nguyễn Thị Tường Vi |
Khoa Điều Dưỡng |
09 tháng |
Năm 2018 – 2019
Thông tin triển khai thực hiện 5 Đề tài NCKH cấp Trường năm 2018 – 2019
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm Đề tài | Khoa/Viện chủ trì đề tài |
Thời gian |
01 |
Khảo sát mức độ nhiễm khuẩn của tiền Việt Nam |
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh |
Khoa Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
02 |
Tần số điểm đa hình rs8099917 và rs129779860 trên gen IL28B ở bệnh nhân đến khám và điều trị viêm gan C tại bệnh viện Đại học Y Dược, cơ sở II |
PGS.TS Hà Thị Anh |
Khoa Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
03 |
Khảo sát tỷ lệ hút thuốc lá chủ động của sinh viên khoa Xét nghiệm y học Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
CN. Thân Thị Tuyết Trinh |
Khoa Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
04 |
Khảo sát tỉ lệ tăng Cholesterol và Triglyceride sinh viên khoa Xét nghiệm Y học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Văn Trung |
Khoa Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
05 |
Tầm soát nguy cơ đái tháo đường và tiền đái tháo đường ở sinh viên khoa Xét nghiệm y học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Văn Trung |
Khoa Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
12 tháng |
Năm 2023 – 2024
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH 2023 - 2024
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường năm 2023 – 2024 như sau:
STT | Mã đề tài | Tên đề tài | Chủ nhiệm đề tài | Thành Viên | Đơn vị | Tình trạng đề tài | QĐ Nghiệm thu |
1 | GVTC17.01 | Đánh giá giá trị của kỹ thuật RT-LAMP trong xét nghiệm xác định serotype virus Dengue. | TS. Huỳnh Nhật Phương Kim | TS. Lê Văn Chương CN. Nguyễn Hoàng Duy |
Y | Đã nghiệm thu | 1200/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
2 | GVTC17.02 | Đánh giá thực trạng về rối loạn lo âu trên bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện huyện Bình Chánh năm 2023 | BSCK2. Lê Văn Gắt | TS. BS Nguyễn Thành Đức TS. Lê Thị Hoàng Liễu |
Y | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
3 | GVTC17.03 | Phân lập và sàng lọc xạ khuẩn nội sinh có khả năng kháng khuẩn từ một số cây dược liệu | TS. Huỳnh Thị Ngọc Lan | ThS. Trần Đỗ Công Danh | Y | Đã nghiệm thu | 1201/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
4 | GVTC17.04 | Mô tả đặc điểm điện não đồ của sinh viên các nhóm ngành tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. | TS.BS. Lương Linh Ly | SV Nguyễn Lê Lâm Thanh SV Lâm Ngọc Phương Yến SV Huỳnh Khánh Đoan |
Y | Đã nghiệm thu | 1202/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
5 | GVTC17.05 | Khảo sát hoạt tính ức chế men chuyển (angiotensin I-converting enzyme) và enzyme gây tăng đường huyết từ cao chiết của lá Kiến cò (Rhinacanthus nasutus L) | ThS. Bùi Thanh Phong | BSCKI. Nguyễn Đăng Hoành ThS.DS Trần Hữu Thạnh ThS. Mai Thành Chung ThS. Võ Khôi Nguyên |
Y | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
6 | GVTC17.07 | Điều chế kem chống nấm chứa phức ketoconazol – Hydroxypropyl-B-cyclodextrin với độ hoà tan cao | TS. DS. Phùng Đức Truyền | DS. Nguyễn Thị Hưởng SV. Trần Thanh Thảo |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
7 | GVTC17.09 | Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng nội trú tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Xuân Tiến | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Lê Thanh Chi |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
8 | GVTC17.10 | Nghiên cứu bào chế vi cầu chứa ibuprofen | ThS. DS. Nguyễn Huệ Minh | ThS. DS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ThS. DS. Nguyễn Hữu Phúc |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
9 | GVTC17.11 | Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh chứa Tadalafil 5mg | ThS. DS. Nguyễn Hữu Phúc | TS. DS. Lê Quốc Việt ThS. DS. Nguyễn Thị Mai |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
10 | GVTC17.12 | Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị hen phế quản nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố | ThS. DS. Nguyễn Thị Ngọc Yến | ThS. DS. Phạm Cảnh Em ThS. DS. Lê Thanh Chi DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
11 | GVTC17.13 | Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị ngoại trú nhiễm khuẩn đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Huỳnh Mỹ Trinh | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
12 | GVTC17.14 | Phân tích tình hình tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố | ThS. DS. Nguyễn Quốc Trung | ThS. DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
13 | GVTC17.15 | Tác dụng của tâp luyện hạn chế lưu lượng máu đối với người trung niên | ThS. Hoàng Ngọc Tuyết Trinh | ThS. Nguyễn Lam Bình | KT PHCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
14 | GVTC17.16 | Hiệu quả điều trị của liệu pháp sóng xung kích ngoài da trên điểm đau của cơ thang bó trên trong thời gian 5 tuần | ThS. Huỳnh Văn Phát | ThS. GVC Nguyễn Thị Hương BS.CKII Nguyễn Thị Ly Châu CN. Trần Thị Diệp SV. Nguyễn Thế Minh Hùng SV. Nguyễn Hữu Thu Uyên |
KT PHCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
15 | GVTC17.18 | Đánh giá nồng độ beta-crosslaps trên bệnh nhân gãy cổ xương đùi bằng phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang | ThS. Nguyễn Thị Bảo Minh | ThS. Vũ Hồng Hải ThS. Lê Phan Vi Na CN. Huỳnh Quốc Tải |
XNYH | Đã nghiệm thu | 1203/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
16 | GVTC17.22 | Đánh giá áp lực lưỡi và các yếu tố ảnh hưởng | BSCKII. Trịnh Minh Trí | TS. BS. Phạm Nguyên Quân ThS. Văn Hồng Phượng |
RHM | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
17 | GVTC17.23 | Đánh giá chức năng nhai bằng hệ số nhai, chỉ số Eichner và gummy jelly | TS. BS. Phạm Nguyên Quân | BSCKII. Trịnh Minh Trí ThS. Văn Hồng Phượng |
RHM | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
18 | GVTC17.24 | Thực trạng loét do tì đè trên người bệnh đột quỵ não tại Bệnh viện Thống Nhất và một số yếu tố liên quan. | ĐD. CK1 Trần Thu Nguyệt | TS. Nguyễn Thị Kim Bằng CN. Nguyễn Thanh Sơn CN. Cao Tấn Cường CN. Tạ Thị Hòa. |
ĐD-HS | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
19 | GVTC17.25 | Kiến thức và thực hành về phòng ngừa chuẩn của sinh viên điều dưỡng năm 3 + 4 trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2023 – 2024 | ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy | ThS. Nguyễn Thị Hồng Mận ThS. Đinh Thị Xuân Thu ThS. Nguyễn thi Minh Trang |
ĐD-HS | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
20 | GVTC17.26 | Ảnh hưởng của văn hoá điện tử đến tài sản thương hiệu điểm đến ở Việt Nam | TS. Trương Thị Xuân Đào | ThS. Đinh Thị Thu Hân Lê Hoàng Sơn |
KTQT | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
21 | GVTC17.27 | Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá chỉ tiêu của người tiêu cùng Tp.HCM trên các sàn thương mại điện tử | TS. Trần Vinh | TS. Trần Thị Nhinh ThS. Đinh Thị Thu Hân ThS. Nguyễn Duy Long |
KTQT | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
22 | GVTC17.28 | Khám phá các mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp tác động đến hành vi chia sẻ tri thức của nhân viên: Nghiên cứu ngành điện tử viễn thông ở TP.HCM | TS. Trần Thị Nhinh | TS. Mai Thị Trúc Ngân TS. Trần Vinh ThS. Nguyễn Duy Long ThS. Đinh Thị Thu Hân |
KTQT | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
23 | GVTC17.29 | Xây dựng quy trình tham vấn tâm lý dựa trên nhu cầu cho sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS. Lê Thị Ngọc Thương | SV Trần Thị Kiều Hạ | KHXH | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
24 | GVTC17.30 | Tích hợp mô hình biểu diễn tri thức và mô hình biểu diễn nội dung tài liệu cho hệ hỗ trợ truy vấn kiến thức và truy tìm tài liệu trên một miền tri thức. | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn | ThS. Huỳnh Thị Thanh Thương ThS. Mai Trung Thành |
KTCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
25 | GVTC17.31 | Hệ thống thông minh hỗ trợ kiểm tra đánh giá kiến thức môn học Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật | ThS. Hoàng Ngọc Long | PGS.TS Đỗ Văn Nhơn ThS. Mai Trung Thành |
KTCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
26 | GVTC17.32 | Đánh giá mạng lưới Logistics khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bằng mô hình ra quyết định đa tiêu chí | TS. Đặng Thanh Tuấn | SV Trần Thị Trúc Nhi | KTCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
27 | GVTC17.33 | Văn hóa phồn thực trong nghệ thuật tranh, tượng Việt Nam | ThS. Nguyễn Minh Trúc Sơn | ThS. Lê Văn Thanh ThS. Nguyễn Ngọc Cường |
KTCN | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
28 | GVTC17.35 | Ứng dụng phương pháp viết cộng tác để nâng cao năng lực viết tiếng Anh cho sinh viên không chuyên tại HIU | ThS. Nguyễn Trần Việt Hồng | ThS. Nguyễn Yến Khoa | NN&VHQT | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
29 | GVTC17.37 | Tác động của việc dạy và học kết hợp online, offline đến chất lượng học tập của sinh viên: Nghiên cứu từ trường hợp sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Minh Hưng | ThS. Hồ Lê Thị Xuân Trinh | NN&VHQT | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
30 | GVTC17.38 | Thực trạng stress của cán bộ nhân viên giảng viên và đề xuất tập luyện một số môn thể thao nhằm giảm stress cho cán bộ giảng viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ThS Nguyễn Khánh Duy | ThS Nguyễn Thị Hà ThS Hoàng Hải Sơn ThS Hà Văn Toán |
Bộ môn GDTC | Đã nghiệm thu | 1204/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
31 | GVTC17.39 | Xây dựng hệ thống gợi ý tài liệu về rào cản kỹ thuật sản phẩm đồ gia dụng | ThS. Nguyễn Minh Đế | ThS. Lê Văn Hạnh TS. Tô Hoài Việt SV Trương Văn Tính |
KTCN | Đã nghiệm thu | 1205/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
32 | GVTC17.41 | Nhu cầu tham vấn tâm lý của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
TS Trịnh Viết Then | ThS. Nguyễn Văn San ThS. Nguyên Thị Thu Hằng |
KHXH | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
33 | GVTC17.43 | Tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng ung thư in vitro của một số dẫn chất s-triazin | ThS. Phạm Cảnh Em | PGS.TS.DS. Trương Ngọc Tuyền | Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
34 | GVTC17.44 | Khảo sát điều kiện chiết xuất, làm giàu eugenol trong tinh dầu Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum L.) | ThS. Phan Nguyễn Thu Xuân | TS. Bùi Thế Vinh ThS. Võ Sỹ Nhật |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
35 | GVTC17.45 | Phân tích in silico hoạt tính kháng ung thư của thành phần hoạt tính trong Gừng đen (Kaempferia parviflora) | ThS.DS. Trần Trung Trĩnh | ThS.DS. Phạm Cảnh Em DS. Lê Thị Tường Vi ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc ThS.DS. Lý Hồng Hương Hạ |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
36 | GVTC17.46 | Nghiên cứu bào chế trà hoà tan từ lá vối (Syzygium nervosum A.) có tác dụng điều hoà đường huyết | ThS.DS. Võ Mộng Thắm | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương SV. Ninh Thị Như Hà |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
37 | GVTC17.47 | Xác định khả năng ức chế enzyme tyrosinase, collagenase và kháng khuẩn của các cao chiết từ lá Sài đất ba thùy Wedelia trilobata (L.) Hitchc.) | ThS. Nguyễn Thị Mai Hương | ThS. Bùi Thanh Phong ThS. Mai Thành Chung SV Phạm Thị Thúy My SV Trương Đặng Hoài My |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
38 | GVTC17.48 | Đánh giá ngưỡng chi trả đối với phẫu thuật can thiệp tim mạch của người bệnh hội chứng mạch vành cấp tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh | DS. CKII. Phạm Thị Thuỳ Linh | TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh ThS. Phạm Ngọc Dung DS. Nguyễn Thúy Hằng |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
39 | GVTC17.49 | Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong can thiệp phẫu thuật mạch vành ở người bệnh hội chứng mạch vành cấp: Nghiên cứu dựa trên dữ liệu đời thực. | ThS. Phạm Ngọc Dung | DS. CKII. Phạm Thị Thuỳ Linh TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh ThS. Dương Thị Hồng Đoan |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
40 | GVTC17.50 | Phân tích chi phí – hiệu quả thuốc chống đông trong phòng ngừa biến cố tim mạch sau can thiệp trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ | ThS. Phạm Ngọc Dung TS. Bùi Minh Trạng TS. Nguyễn Chí Thanh DS. Võ Ngọc Yến Nhi |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
41 | GVTC17.51 | Tổng hợp cellulose aerogel và ứng dụng trong hấp phụ chất màu crystal violet | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương | PGS.TS Lê Thị Kim Phụng TS. Đỗ Chiếm Tài ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng SV. Phạm Nguyễn Phương Anh |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
42 | GVTC17.53 | Ứng dụng vật liệu chitosan trong quản lý bệnh thối cuống lá trên sen (Nelumbo sp.) gây ra bởi nấm Lasiodiplodia sp. | ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng | ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương ThS. Đỗ Nguyễn Anh Thư ThS. Chu Trung Kiên KS. Nguyễn Lộc An |
QLKH-TCKH | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
43 | GVTC17.55 | Phân tích chất lượng sống của người bệnh hội chứng vành cấp tại Viện Tim TP HCM | PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ | ThS. Nguyễn Trần Như Ý TS. Nguyễn Chí Thanh TS. Bùi Minh Trạng |
Dược | Đã nghiệm thu | 484/QĐ-HIU, ngày 28/5/2024 |
44 | GVTC17.56 | Ảnh hưởng của dân trí tài chính đến khả năng sử dụng dịch vụ tài chính số của người dân Tp.HCM | TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga | ThS. Nguyễn Đỗ Bích Nga ThS. Huỳnh Mỹ Tiên |
KTQT | Đã nghiệm thu | 1206/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
45 | GVTC17.57 | Nghiên cứu in-vitro chế tạo sợi huyết giàu tiểu cầu đông khô và ứng dụng trong tái tạo mô nha chu | ThS.BS.Thái Hoàng Phước Thảo | TS. Đoàn Ngọc Hoan BS.Lê Minh Khôi |
RHM | Đã nghiệm thu | 1207/QĐ-HIU, ngày 29/10/2024 |
Năm 2022 – 2023
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH 2022 - 2023
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường năm 2022 – 2023 như sau:
STT |
Mã đề tài |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
QĐ NT |
1 |
GVTC16.01 |
Nghiên cứu điều chế kem bôi da cầm máu từ dược liệu diếp cá và cỏ mực |
ThS. Nguyễn Thị Mai |
1361/QĐ-HIU, ngày 11/12/2023 |
2 |
GVTC16.02 |
Chiết xuất và tối ưu hóa hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết lá cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.)) với sự hỗ trợ của vi sóng |
ThS.DS. Đặng Thị Lệ Thủy |
1301/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
3 |
GVTC16.03 |
Chiết xuất cao, đánh giá hoạt tính kháng ung thư của thân rễ Nghệ tím (Kaempferia parviflora) ở vùng Thất Sơn – An Giang |
ThS.DS. Hồ Thị Thạch Thúy |
1302/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
4 |
GVTC16.04 |
Khảo sát tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa và điều hòa đường huyết của lá cây Bồ công anh (Lactuca indica L., Asteraceae) |
ThS. Trần Thị Thu Hồng |
686/QĐ-HIU, ngày 21/6/2023 |
5 |
GVTC16.05 |
Khảo sát tác dụng của cây Húng quế (Ocimum basilicum) trên chức năng thận của chuột bị đái tháo đường |
ThS. Trần Thị Thu Hằng |
1304/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
6 |
GVTC16.06 |
Nghiên cứu tác dụng kháng viêm của hai loài Thiên niên kiện mới Homalomena pierreana và Homalomena cochinchinensis |
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương |
1322/QĐ-HIU, ngày 30/11/2023 |
7 |
GVTC16.08 |
Ứng dụng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM trong tối ưu hóa công thức viên nén Febuxostat dập thẳng |
ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
1303/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
8 |
GVTC16.09 |
Xây dựng công thức và xác định hoạt tính hạ đường huyết viên nhai cao chiết của nước ép củ Gừng tươi (Zingiber officinale) ở Việt Nam. |
ThS.DS. Phạm Cảnh Em |
1297/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
9 |
GVTC16.10 |
Tối ưu hóa công thức viên nén từ cao chiết thân rễ Sâm bòng bong (Helminthostachys Zaylanica) bằng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM |
ThS. DS. Tiêu Từ Mẫn |
1298/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
10 |
GVTC16.11 |
Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng kháng khuẩn cao vỏ quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) giàu polyphenol |
ThS. Võ Mộng Thắm |
1362/QĐ-HIU, ngày 11/12/2023 |
11 |
GVTC16.12 |
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Dưỡng tâm an thần từ dược liệu |
TS. Phùng Đức Truyền |
1116/QĐ-HIU, 16/10/2023 |
12 |
GVTC16.13 |
Nghiên cứu điều chế gel meloxicam với độ hoà tan và tính thấm cao |
TS. Phùng Đức Truyền |
1117/QĐ-HIU, 16/10/2023 |
13 |
GVTC16.14 |
Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng molnupiravir bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao |
ThS. Võ Sỹ Nhật |
1363/QĐ-HIU, ngày 11/12/2023 |
14 |
GVTC16.15 |
Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chiết xuất và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của cao chiết quả Khổ qua rừng (Momordica charantia) |
ThS.DS. Võ Thị Bích Ngọc |
1299/QĐ-HIU, ngày 23/11/2023 |
15 |
GVTC16.16 |
Khảo sát đề kháng kháng sinh và kháng Methicillin của các chủng Staphylocccus aureus phân lập từ nhân viên, học viên, sinh viên Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh |
1488/QĐ-HIU, ngày 28/12/2023 |
16 |
GVTC16.17 |
Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật Digital PCR trong định lượng virut viêm gan C. |
PGS.TS. Hà Thị Anh |
1489/QĐ-HIU, ngày 28/12/2023 |
17 |
GVTC16.18 |
Hiệu quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023 |
ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy |
1397/QĐ-HIU, ngày 20/12/2023 |
18 |
GVTC16.19 |
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả chăm sóc giảm nhẹ ở bênh nhân ung thư tại Bệnh viện Thống Nhất trong năm 2022-2023 |
ThS.ĐD. Đoàn Thị Quỳnh Anh |
1396/QĐ-HIU, ngày 20/12/2023 |
19 |
GVTC16.21 |
Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc điều dưỡng Betty Neuman trong phòng ngừa biến chứng trên người bệnh cao tuổi tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn năm 2022 – 2023 |
ThS. Nguyễn Thị Tường Vy |
1398/QĐ-HIU, ngày 20/12/2023 |
20 |
GVTC16.24 |
Đánh giá hiệu quả mang máng gel Fluor kết hợp chải răng trong phòng ngừa sâu răng ở bệnh nhân xạ trị ung thư đầu cổ. |
BS.CK2. Vi Việt Cường |
12/QĐ-HIU, ngày 08/01/2024 |
21 |
GVTC16.25 |
Nghiên cứu phát triển mô hình cơ sở tri thức tích hợp và phương pháp suy luận giải quyết các vấn đề |
ThS. Mai Trung Thành |
1490/QĐ-HIU, ngày 28/12/2023 |
22 |
GVTC16.26 |
Mô phỏng quá trình vận hành hoạt động kho bãi theo hình thức đào tạo online |
ThS. Nguyễn Ngô Trường An |
1366/QĐ-HIU, ngày 12/12/2023 |
23 |
GVTC16.27 |
Phân tích đánh giá hiệu quả thu hút vốn FDI vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) và chỉ số Malmquist |
TS. Đặng Thanh Tuấn |
1367/QĐ-HIU, ngày 12/12/2023 |
24 |
GVTC16.28 |
Đánh giá thực trạng năng lực thể chất của sinh viên năm thứ nhất của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2022 – 2023 |
PGS.TS. Lương Thị Ánh Ngọc |
1365/QĐ-HIU, ngày 12/12/2023 |
25 |
GVTC16.29 |
Hành vi thanh toán kĩ thuật số của của khách hàng tại Việt Nam-Áp dụng Mô hình S-O-R |
TS. Trương Thị Xuân Đào |
684/QĐ-HIU, ngày 21/6/2023 |
26 |
GVTC16.30 |
Ảnh hưởng của đạo đức lãnh đạo đến sự hài lòng và sự gắn kết của nhân viên trong công việc: nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh |
TS. Trần Thị Nhinh |
685/QĐ-HIU, ngày 21/6/2023 |
27 |
GVTC16.34 |
Khả năng thích ứng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện – Đại học quốc tế Hồng Bàng |
ThS. Nguyễn Văn San |
1491/QĐ-HIU, ngày 28/12/2023 |
Năm 2020 – 2021 (Đợt 2)
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH Đợt 2 năm 2020 - 2021
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường Đợt 2 năm 2020 – 2021 như sau:
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm |
Số quyết định, Ngày nghiệm thu |
1 |
Nâng cao nhận thức về đạo văn và tập huấn các phương pháp kiểm soát đạo văn cho sinh viên ngành ngôn ngữ Anh Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Mã số: GVTC14.2.08) |
TS. Nguyễn Thị Đan Tâm |
Quyết định số 544/QĐ-HIU ngày 25/11/2021 |
Năm 2020 – 2021 (Đợt 1)
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH Đợt 1 năm 2020 - 2021
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường Đợt 1 năm 2020 – 2021 như sau:
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm |
Số quyết định, Ngày nghiệm thu |
1 |
Nghiên cứu và thử nghiệm mô hình thương mại điện tử người dùng đến người dùng phân tán dựa trên mạng chia xẻ ngang hàng (Mã số: GVTC14.1.01) |
PGS.TS Trần Mạnh Hà |
Quyết định số 60/QĐ-HIU ngày 01/03/2021 |
2 |
Phương pháp tối ưu hoá hệ thống năng lượng tái tạo độc lập (Mã số: GVTC 14.1.04) |
ThS. Đào Tăng Tín |
Quyết định số 488/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 |
3 |
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chia sẻ tri thức của giảng viên: nghiên cứu ở các trường đại học tại TP.HCM (Mã số: GVTC 14.1.05) |
ThS. Trần Thị Nhinh |
Quyết định số 489/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 |
Năm 2019 – 2020 (Đợt 2)
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH Đợt 2 năm 2019 - 2020
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường Đợt 2 năm 2019 – 2020 như sau:
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm |
Số quyết định, Ngày nghiệm thu |
1 |
Đánh giá hoạt tính sinh học của ginsenoside trích ly từ củ tam thất bắc bằng phương pháp có hỗ trợ enzyme (Mã số: GV2007) |
ThS. Nguyễn Trần Xuân Phương |
Quyết định 301/QĐ-HIU ngày 02/10/2020 |
2 |
Nâng cao hiệu suất quang học của đèn LEDs bằng phốt pho đỏ (Mã số: GV2019) |
TS. Vũ Quang Sỹ |
Quyết định 449/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
3 |
Tổng hợp vi sóng và đánh giá hoạt tính của một số dẫn chất oxadiazol và thiadiazol (Mã số: GV2010) |
DS. Phạm Cảnh Em |
Quyết định 450/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
4 |
Hệ thống bầu cử điện tử có tính minh bạch và ẩn danh dựa trên chuỗi khối (Mã số: GV2025) |
TS. Lê Hải Dương |
Quyết định 21/QĐ-HIU ngày 19/1/2021 |
5 |
Các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên các trường đại học trên địa bàn Tp.HCM – phân tích nhân tố trung gian cảm nhận về khởi nghiệp (Mã số: GV2004) |
ThS. Nguyễn Thị Minh Phương |
Quyết định 59/QĐ-HIU ngày 26/02/2021 |
6 |
Phát triển hệ thống quản lý KPI của giảng viên (Mã số: GV2005) |
ThS. Nguyễn An Phú |
Quyết định 59/QĐ-HIU ngày 26/02/2021 |
7 |
Tổng hợp vi sóng và đánh giá hoạt tính của một số dẫn chất benzimidazol (Mã số: GV2011) |
DS. Phạm Cảnh Em |
Quyết định số 194/QĐ-HIU ngày 21/6/2021 |
8 |
Giải pháp thiết kế “pocket park” cho khu vực dân cư có mật độ cao hướng tới mục tiêu thiết kế đô thị bền vững (Mã số: GV2021) |
ThS. Nguyễn Thị Minh Diệu |
Quyết định số 305/QĐ-HIU ngày 14/10/2021 |
9 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của chì (Pb2+) đối với quá trình phát triển và khả năng tích tụ của cá ngựa vằn (Danio rerio) (Mã số: GV2008) |
ThS. Ngô Văn Tuấn |
Quyết định số 484/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 (thanh lý) |
10 |
Khảo sát sự ức chế vi khuẩn Streptococcus mutans, Lactobacilli gây sâu răng từ cao chiết lá bàng (Terminalia catappa) (Mã số: GV2006) |
ThS. Võ Thị Trinh |
Quyết định số 486/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 |
11 |
Đánh giá hiệu quả mức độ đẩy mạnh kỹ năng viết tiếng Anh của sinh viên năm nhất trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng bằng phương pháp đọc tài liệu có định hướng chủ đề (Mã số: GV2016) |
ThS. Nhâm Thị Hoàng An |
Quyết định số 485/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 |
12 |
Tục thờ Thành hoàng và Bà Chúa Xứ trong một số làng xã ở Đông Nam Bộ (Mã số: GV2017) |
PGS.TS Nguyễn Văn Kha |
Quyết định số 487/QĐ-HIU ngày 11/11/2021 |
13 |
Ảnh hưởng của chương trình môn học tự chọn Gym – Fitness cho sinh viên trong một học kỳ học tập tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Mã số: GV2003) |
ThS. Nguyễn Khánh Duy |
Quyết định số 632/QĐ-HIU ngày 01/12/2021 |
Năm 2019 – 2020 (Đợt 1)
Thông báo nghiệm thu đề tài NCKH Đợt 1 năm 2019 - 2020
Phòng Quản lý khoa học thông báo danh sách nghiệm thu Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường Đợt 1 năm 2019 – 2020 như ngày 25/02/2021
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm |
Số quyết định, Ngày nghiệm thu |
1 |
Giải pháp trang trí nội thất theo lối kiến trúc hiện đại bằng tranh nghệ thuật tại Việt Nam. (Mã số đề tài: GV1908) |
ThS. Nguyễn Minh Trúc Sơn |
Quyết định 187/QĐ-HIU ngày 23/06/2020 |
2 |
Thử tính kích ứng da của tinh dầu bưởi. (Mã số đề tài: GV1927) |
ThS. Hồ Thị Thạch Thúy |
Quyết định 188/QĐ-HIU ngày 23/06/2020 |
3 |
Phiếu chăm sóc và hiệu quả ghi nhận của điều dưỡng trong việc thực hiện quy trình điều dưỡng: Hướng tới nâng cao chất lượng thực hành chăm sóc. (Mã số đề tài: GV1931) |
TS.ĐD Huỳnh Thị Phượng |
Quyết định 189/QĐ-HIU ngày 23/06/2020 |
4 |
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tăng tuần hoàn não tại Bệnh viện Chợ Rẫy thành phố Hồ Chí Minh. (Mã số đề tài: GV1928) |
DS.CKII Lý Thị Nhất Định |
Quyết định 252/QĐ-HIU ngày 20/08/2020 |
5 |
Những thách thức mà sinh viên Điều dưỡng gặp phải tại môi trường học tập lâm sàng Mã số đề tài: GV1929 |
ThS. Trần Thị Huyền |
Quyết định 299/QĐ-HIU ngày 02/10/2020 |
6 |
Chủ thể sáng tạo tranh kính Nam Bộ Mã số đề tài: GV1909 |
ThS. Huỳnh Quang Cường |
Quyết định 300/QĐ-HIU ngày 02/10/2020 |
7 |
Thử tính kích ứng da của dịch chiết quả nho trong một số loài nho ở Việt Nam (Vitis L, Vitaceae) từ dịch chiết quả nho của bộ môn Dược liệu HIU Mã số đề tài: GV1926 |
ThS. Bùi Thị Thùy Liên |
Quyết định 302/QĐ-HIU ngày 02/10/2020 |
8 |
Xây dựng quy trình định lượng carthamin trong dược liệu hồng hoa (Flos Carthami Tinctorii – Carthamus Tinctorius L., asteraceae) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao Mã số đề tài: GV1920 |
ThS. Lưu Lệ Khanh |
Quyết định 303/QĐ-HIU ngày 02/10/2020 |
9 |
Thay đổi chất lượng cuộc sống của bệnh nhân thoái hóa khớp gối trước và sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần tại bệnh viện Chấn thương chỉnh hình Tp.HCM năm 2019 (Mã số: GV1918) |
ThS. Huỳnh Văn Phát |
Quyết định 446/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
10 |
Sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa in vitro của một số loại nho tại Ninh Thuận, Việt Nam (Mã số: GV1921) |
ThS. Lý Hồng Hương Hạ |
Quyết định 447/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
11 |
Nghiên cứu thực vật học và chiết xuất anthranoid từ cây Muồng trâu (Cassia alata) Mã số: GV1922 |
TS. Huỳnh Lời |
Quyết định 445/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
12 |
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời terbutaline sulfate và guaiphenesin trong dung dịch uống và áp dụng quy trình này để định lượng một số chế phẩm trên thị trường (Mã số: GV1925) |
ThS. Nguyễn Thị Tường Vi |
Quyết định 448/QĐ-HIU ngày 28/12/2020 |
13 |
Khảo sát đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu một số loài trong họ Cà phê (Rubiaceae) (Mã số: GV1923) |
ThS. Lê Văn Út |
Quyết định 52/QĐ-HIU ngày 25/02/2021 |
14 |
Xây dựng quy trình giảng dạy đồ án thiết kế kiến trúc trong bối cảnh hội nhập tại khoa Kiến trúc, Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Mã số: GV1915) |
ThS. KTS Phạm Đăng Tuấn Lâm |
Quyết định 51/QĐ-HIU ngày 25/02/2021 |
15 |
Nhận thức của sinh viên điều dưỡng về hiệu quả của vai trò học tập nhóm và các yếu tố ảnh hưởng (Mã số: GV1932) |
ThS. Nguyễn Thị Tường Vi |
Quyết định số 17 ngày 13/01/2021 |
16 |
Đánh giá mức độ phù hợp với thực tế công việc tại các doanh nghiệp của chương trình đào tạo Quản trị Kinh doanh bậc Đại học tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Mã số: GV1902) |
TS. Vũ Trực Phức |
Quyết định 125/QĐ-HIU ngày 15/05/2020 |
17 |
Mức độ tin cậy của các mẫu hình đảo chiều Candlesticks. Bằng chứng thực nghiệm từ thị trường chứng khoán Việt Nam (Mã số: GV1903) |
ThS. Trần Quang Cảnh |
Quyết định 125/QĐ-HIU ngày 15/05/2020 |
18 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên Viện Kinh doanh và Quản lý Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Mã số: GV1904) |
TS. Mai Thị Trúc Ngân |
Quyết định 125/QĐ-HIU ngày 15/05/2020 |
19 |
Nghiên cứu các kỹ thuật phân tích dữ liệu phục vụ phát hiện lỗi trên hệ thống mạng và truyền thông lớn (Mã số: GV1906) |
PGS.TS Trần Mạnh Hà |
Quyết định 603/QĐ-HIU ngày 16/12/2019 |
20 |
Khai thác tăng cường tập đóng trên luồng dữ liệu (Mã số: GV1907) |
TS. Nguyễn Thành Trung |
Quyết định 603/QĐ-HIU ngày 16/12/2019 |
21 |
Ảnh hưởng của carbon đen và xỉ lò cao đến tính chất tự cảm biến trong giai đoạn đàn hồi của bê tông tính năng cao cốt sợi (Mã số: GV1905) |
TS. Vũ Thị Bích Ngà |
Quyết định 39/QĐ-HIU ngày 16/01/2020 |
Thanh lý đề tài NCKH cấp Trường đợt 1 năm 2019 của ThS. Vũ Hồng Hải thuộc khoa Xét nghiệm Y học
Vào ngày 14/08/2020, Phòng QLKH đã tiến hành tổ chức buổi thanh lý đề tài NCKH cấp Trường đợt 1 năm 2019 của ThS. Vũ Hồng Hải thuộc khoa Xét nghiệm Y học.
Tên đề tài: “Khảo sát sự thay đổi giá trị của các xét nghiệm hóa sinh thường quy trên mẫu máu toàn phần được chống đông bằng Natri Florua theo thời gian và nhiệt đô bảo quản”.
Mã số đề tài: GV1916
Đề tài đã hoàn thành các mục tiêu đề ra trong nghiên cứu. Tuy nhiên, về sản phẩm đăng ký, nhóm tác giả vẫn chưa hoàn thành theo đúng hạn của Hợp đồng, trong đó: 01 bài báo đăng trên tạp chí Y dược (đã gửi bài nhưng chưa có kết quả phản hồi từ Tạp chí Y dược) và 01 bài báo đăng trên Tạp chí khoa học HIU (chưa gửi bài).
Sau quá trình đánh giá kết quả nghiên cứu, Hội đồng thống nhất đồng ý cho đề tài được thanh lý với các điều kiện cụ thể được đề ra trong biên bản họp cùng ngày.
Hội đồng thanh lý đề tài với sự chủ trì của PGS.TS Trần Mạnh Hà
Chủ nhiệm đề tài ThS. Vũ Hồng Hải trình bày về tiến độ thực hiện đề tài
Phòng Quản lý Khoa học – ĐHQT Hồng Bàng.
Năm 2018 – 2019
Báo cáo nghiệm thu 2 đề tài NCKH cấp cơ sở năm 2018 – 2019 của Khoa Kỹ thuật XNYH – HIU ngày 21/06/2019
Sáng ngày 21/06/2019, Hội đồng KHCN cấp cơ sở đã tiến hành họp đánh giá nghiệm thu 2 đề tài NCKH cấp Trường của 2 Chủ nhiệm Đề tài: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh và CN. Thân Thị Tuyết Trinh như đã được thông báo trước đó vào ngày 17/06/2019.
Hội đồng Nghiệm thu Đề tài NCKH cấp Cơ sở gồm các Thầy/Cô: PGS.TS Phạm Thị Mai – Chủ tịch (Trưởng khoa Kỹ thuật XNYH thuộc khối Sức khỏe, Trường ĐHQT Hồng Bàng), PGS.TS Nguyễn Đức Lượng – Ủy viên (nguyên GV Khoa Công nghệ sinh học, Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM), TS. Mai Nguyệt Thu Hồng – Ủy viên (Giảng viên trường ĐH Y Dược Phạm Ngọc Thạch), TS. Trịnh Thị Lan Anh – Ủy viên (Giảng viên Khoa Công nghệ Sinh học trường Đại học Công nghệ TP.HCM) và TS. Đỗ Chiếm Tài – Thư ký (Trưởng Phòng QLKH – ĐHQT Hồng Bàng).
Đề tài của ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh nêu lên một trong các vấn đề rất thực tế của tất cả người dân trên cả nước Việt Nam: “KHẢO SÁT MỨC ĐỘ NHIỄM KHUẨN CỦA TIỀN VIỆT NAM”. Theo đó, Chủ nhiệm Đề tài đã trình bày khá rõ ràng, súc tích và gãy gọn cho thấy được mục tiêu cụ thể của Đề tài: “Đánh giá, so sánh mức độ nhiễm khuẩn của tiền Việt Nam theo chất liệu tại một số chợ ở một số quận trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh”. Đề tài đã thành công bước đầu với công tác khảo sát và phân tích ở 4 chỉ tiêu: Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliforms, E.coli và Staphylococcus aureus trên các mệnh giá đang lưu hành.
Đề tài được Hội đồng Nghiệm thu đánh giá cao về tính thực tế và khá cấp thiết này khi Nhà nước đang khuyến khích dân chúng thanh toán không tiền mặt và dịch tả E.coli trên lợn đang hoành hành. Tuy nhiên, Hội đồng cũng nhận thấy việc thống kê và số liệu của Đề tài không sử dụng công cụ thống kê, data phân tích chuyển qua máy khác bị mất số liệu. Nhưng vì tính thời sự, đề tài được khuyến khích thực hiện ở cấp cao hơn, với quy mô khảo sát rộng hơn ở nhiều chợ lớn hơn (ví dụ các chợ đầu mối, các chợ phát sinh của người lao động,….), khảo sát dựa theo các thành phần như: người sử dụng, mật độ dùng tiền “tươi”, cũng như sử dụng các công cụ phân tích hiện đại với số liệu được đo chính xác hơn.
Riêng đối với Đề tài của CN. Thân Thị Tuyết Trinh: “KHẢO SÁT TỶ LỆ HÚT THUỐC LÁ CHỦ ĐỘNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG” lại có mục tiêu ban đầu rất khác so với mục tiêu hiện tại vì nhiều lý do. Đề tài được Chủ nhiệm trình bày khá đơn giản, ít có điểm nhấn. Vì mục tiêu để thực hiện Đề tài hiện tại khác nhiều so với dự kiến ban đầu, khiến số liệu phân tích có phần chênh lệch không sát thực tế.
Theo Hội đồng Nghiệm thu đánh giá: đây cũng là một Đề tài khá hay và rất thực tế đối với các bệnh xã hội hiện nay đang vướng phải vì hậu quả của thuốc lá như ung thư phổi, gan, mật…. đề tài cũng đã sử dụng công cụ phân tích hiện đại, tuy nhiên, số liệu khảo sát lại chưa chính xác vì sai khác so với mục tiêu thực hiện ban đầu.
Cả 2 Đề tài đều được chấm điểm ĐẠT, nhưng các Chủ nhiệm Đề tài được Hội đồng Nghiệm thu yêu cầu điều chỉnh theo các nhận xét của Hội đồng trước khi thực sự hoàn tất.
Phòng Quản lý Khoa học – ĐHQT Hồng Bàng.
Thông báo: V/v Tổ chức nghiệm thu đề tài NCKH cấp Trường năm 2018 – Khoa Kỹ thuật XNYH – HIU ngày 21/06/2019
Theo Quyết định Số 343/QĐ-HIU ngày 17/6/2019 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng về việc Tổ chức nghiệm thu các đề tài NCKH cấp Cơ sở năm 2017 – 2018 của Khoa XNYH, Phòng QLKH thông báo đến toàn thể quý Thầy, Cô và các em sinh viên được biết thông tin về buổi báo cáo của 2 đề tài như sau:
1. Đề tài: “Khảo sát mức độ nhiễm khuẩn của tiền Việt nam” – Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh.
2. Đề tài: “Khảo sát tỷ lệ hút thuốc lá chủ động của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng” – Chủ nhiệm đề tài: CN. Thân Thị Tuyết Trinh.
– Thời gian: 9g00 ngày 21/06/2019 (Sáng thứ Sáu)
– Địa điểm: Phòng SA002, Cơ sở Đầm Sen (120 Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú)
Kính mời Quý Thầy, Cô và các em sinh viên quan tâm tham dự.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Báo cáo nghiệm thu đề tài NCKH của PGS.TS Hà Thị Anh – HIU ngày 25/04/2019
Như đã được thông báo trước vào ngày 19/04/2019, buổi nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: “Tần số điểm đa hình rs8099917 và rs12979860 trên gene IL28B ở bệnh nhân đến khám và điều trị viêm gan C tại Bệnh viện Đại học Y Dược, Cơ sở II” do PGS.TS Hà Thị Anh – Phó khoa XNYH làm Chủ nhiệm Đề tài đã diễn ra sáng ngày 25/04/2019.
Hội đồng đánh giá nghiệm thu gồm:
1. PGS.TS Phạm Thị Mai – Trưởng khoa Kỹ thuật XNYH – Chủ tịch Hội đồng.
2. PGS.TS Trương Thị Xuân Liên – Ủy viên phản biện.
3. TS. Mai Nguyệt Thu Hồng – Ủy viên phản biện.
4. PGS.TS Nguyễn Thị Nga – Ủy viên phản biện.
5. TS. Đỗ Chiếm Tài – Thư ký Hội đồng.
Đề tài được thực hiện với các nội dung:
– Tách chiết DNA từ máu toàn phần
– Thực hiện phản ứng real-time duplex PCR
– Giải trình tự nucleotide
– Xử lý thống kê
Báo cáo phản biện đánh giá: căn cứ vào kết quả báo cáo và sản phẩm đã đạt được thì đề tài nghiên cứu hoàn thành tốt các nội dung nghiên cứu đã đăng ký.
Hội đồng kết luận: Đồng ý nghiệm thu đề tài sau khi chỉnh sửa lại theo các ý kiến mà hội đồng đưa ra.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Link hình ảnh của buổi báo cáo tải tại đây.
Thông báo về việc tổ chức nghiệm thu Đề tài NCKH cấp Cơ sở của PGS.TS Hà Thị Anh
Theo Quyết định Số 220/QĐ-HIU về việc tổ chức nghiệm thu các Đề tài NCKH cấp Trường do Khoa XNYH chủ trì thực hiện, Phòng NCKH kính thông báo đến toàn thể Quý Thầy, Cô và các em Sinh viên được biết thông tin về buổi bảo vệ đề tài NCKH cấp cơ sở của PGS.TS Hà Thị Anh như sau:
– Đề tài: “Tần số điểm đa hình rs8099917 và rs12979860 trên gene IL28B ở bệnh nhân đến khám và điều trị viêm gan C tại Bệnh viện Đại học Y Dược, Cơ sở II”
– Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Hà Thị Anh – Phó chủ nhiệm khoa Kỹ thuật XNYH – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
– Thời gian: 9g00 ngày 25/04/2019 (Sáng thứ Năm)
– Địa điểm: Phòng SA002, Cơ sở Đầm Sen (120 Hòa Bình, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú)
Kính mời Quý Thầy, Cô và các em Sinh viên quan tâm tham dự.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Báo cáo nghiệm thu đề tài NCKH Khoa Xét nghiệm Y học – HIU ngày 29/03/2019
Trong buổi sáng ngày 29/O3/2O19, Khoa Kỹ thuật XNYH – Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng tại cơ sở Đầm Sen số 12O – Đường Hòa Bình – Q. Tân Phú, đã tổ chức hành công buổi nghiệm thu 2 đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường:
1. Đề tài “Tầm soát nguy cơ đái tháo đường và tiền đái tháo đường ở SV Khoa XNYH Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng” do SV Lương Trần Thanh Duy làm chủ nhiệm đề tài.
2. Và đề tài “Khảo sát tỷ lệ tăng cholesterol và triglyceride sinh viên SV Khoa XNYH Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng” do SV Huỳnh Ngọc Phương Linh làm chủ nhiệm đề tài.
Nội dung buổi nghiệm thu 2 đề tài tập trung vào giải quyết các vấn đề chính:
* Thứ nhất: Kiểm tra các kết quả đã đạt được của đề tài so với các mục tiêu đã đăng ký ban đầu.
* Thứ hai: Kiểm tra các nội dung kết quả có tính thực tiễn cao của các đề tài.
Thay mặt 2 nhóm nghiên cứu này, ThS. Nguyễn Văn Trung đã trình bày các kết quả chính của các đề tài cũng như trả lời các câu hỏi chất vấn từ Hội đồng Khoa học.
2 nhóm nghiên cứu đã nghe nhận xét đánh giá của các Ủy viên phản biện và các nhận xét góp ý của các thành viên Hội đồng. Ý kiến của các thành viên trong Hội đồng được tổng hợp và ghi trong biên bản kết luận của Hội đồng.
Hội đồng Nghiệm thu đề tài cũng đã đưa ra nhiều ý kiến đóng góp quý báu để các nhóm tác giả tiếp tục hoàn thiện đề tài và nâng cao năng lực nghiên cứu.
Hội đồng nghiệm thu đã đánh giá các đề tài đều Đạt và đạt loại Tốt với số điểm như sau:
– Đề tài “Tầm soát nguy cơ đái tháo đường và tiền đái tháo đường ở SV Khoa XNYH Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng” do SV Lương Trần Thanh Duy làm chủ nhiệm đề tài đạt 82,8 điểm.
– Và đề tài “Khảo sát tỷ lệ tăng cholesterol và triglyceride sinh viên SV Khoa XNYH Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng” do SV Huỳnh Ngọc Phương Linh làm chủ nhiệm đề tài đạt 8O,6 điểm.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Link hình ảnh của buổi báo cáo tải tại đây.
Thông báo về việc nghiệm thu đề tài NCKH cấp cơ sở năm 2018 – 2019 của Khoa Kỹ thuật XNYH – HIU ngày 29/03/2019
Căn cứ Quyết định Số 220/QĐ-HIU ngày 20/3/2019, Phòng NCKH sẽ tổ chức buổi làm việc của hội đồng nghiệm thu 02 đề tài của ThS.Nguyễn Văn Trung và sinh viên Khoa XNYH thực hiện. Ngoài thành phần hội đồng nghiệm thu, trong ngày bảo vệ sẽ có BGH đến tham dự. Do đó, để buổi làm việc được thành công tốt đẹp Phòng NCKH kính nhờ Cô PGS.TS. Phạm Thị Mai hỗ trợ những việc sau:
Do buổi bảo vệ sẽ thực hiện ở cơ sở Đầm Sen, để thuận lợi cho Thầy/Cô và sinh viên tham dự, kính nhờ Khoa XNYH và Thầy Trung hỗ trợ chuẩn bị Phòng làm việc (cung cấp thông tin cho phòng NCKH biết để có nhân sự phối hợp chuẩn bị)
Khoa hỗ trợ thông báo mời Thầy/Cô và sinh viên khoa XNYH tham dự buổi bảo vệ.
Theo chỉ đạo của PGS.TS Trần Mạnh Hà, ngày bảo vệ sẽ do ThS. Nguyễn Văn Trung trình bày, các bạn sinh viên sẽ hỗ trợ và là thành viên của nhóm. Do vậy, kính nhờ Cô PGS.TS Phạm Thị Mai hướng dẫn và giúp đỡ Thầy Trung chuẩn bị chu đáo. Trong trường hợp cần sự hỗ trợ từ phòng NCKH thì cũng mong được Cô PGS.TS Phạm Thị Mai và Thầy Trung cho biết để kịp thời hỗ trợ ạ.
Lưu ý: thời gian buổi bảo vệ: bắt đầu từ lúc 9g00, Thứ Sáu ngày 29/3/2019
Trân trọng thông báo.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Phòng QLKH tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường (đợt 3)
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Phòng QLKH tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường (đợt 3) – cơ sở Điện Biên Phủ
Ngày 10/03/2021, tại phòng 18.8 – cơ sở Điện Biên Phủ, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Phòng QLKH đã tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường dành cho giảng viên, cán bộ nhân viên (đợt 3). Đây là hoạt động hằng quý của Phòng Quản lý khoa học nhằm giúp cho đội ngũ giảng viên trẻ hiểu thêm về nghiên cứu khoa học, quy trình thực hiện NCKH cấp Trường và giải đáp các thắc mắc liên quan đến thực hiện đề tài NCKH.
Qua buổi hướng dẫn, TS. Đỗ Chiếm Tài đã chia sẻ các nội dung:
- Các bước chuẩn bị thực hiện đề tài NCKH
- Quy trình đăng ký, thực hiện và nghiệm thu đề tài NCKH cấp trường
- Hướng dẫn chuẩn bị đề cương đề tài NCKH
- Hướng dẫn chuẩn bị nghiệm thu đề tài NCKH
Cuối buổi hướng dẫn, TS. Đỗ Chiếm Tài đã giải đáp các thắc mắc xung quanh vấn đề thực hiện đề tài NCKH cấp Trường, các cấp (Sở, Tỉnh, Bộ,…) và các Quỹ (Nafostec, Vifotec,…)
Thông tin slide về buổi hướng dẫn được cập nhật tại đây. (cập nhật lại)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Phòng QLKH tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường – cơ sở Đầm Sen
Ngày 10/11//2020, tại phòng G0.02 – cơ sở Đầm Sen, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Phòng QLKH đã tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường dành cho giảng viên, cán bộ nhân viên. Đây là hoạt động hằng quý của Phòng Quản lý khoa học nhằm giúp cho đội ngũ giảng viên trẻ hiểu thêm về nghiên cứu khoa học, quy trình thực hiện NCKH cấp Trường và giải đáp các thắc mắc liên quan đến thực hiện đề tài NCKH.
Qua buổi hướng dẫn, TS. Đỗ Chiếm Tài đã chia sẻ các nội dung:
- Các bước chuẩn bị thực hiện đề tài NCKH
- Quy trình đăng ký, thực hiện và nghiệm thu đề tài NCKH cấp trường
- Hướng dẫn chuẩn bị đề cương đề tài NCKH
- Hướng dẫn chuẩn bị nghiệm thu đề tài NCKH
Cuối buổi hướng dẫn, TS. Đỗ Chiếm Tài đã giải đáp các thắc mắc xung quanh vấn đề thực hiện đề tài NCKH cấp Trường, các cấp (Sở, Tỉnh, Bộ,…) và các Quỹ (Nafostec, Vifotec,…)
Thông tin slide về buổi hướng dẫn được cập nhật tại đây.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Trường ĐHQT Hồng Bàng tổ chức khóa học về nghiên cứu khoa học dành cho học sinh khối lớp 6 và khối lớp 10 của Trường Chuyên Trần Đại Nghĩa (Tp.HCM)
Nhằm mục tiêu giúp các em học sinh giỏi và đam mê NCKH biết cách tìm kiếm và lựa chọn các ý tưởng nghiên cứu, hiểu quy trình triển khai thực hiện đề tài/dự án khoa học công nghệ, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức khóa học về nghiên cứu khoa học dành cho học sinh khối lớp 6 và khối lớp 10 của Trường Chuyên Trần Đại Nghĩa (Tp.HCM).
Khóa học dự kiến diễn ra trong 4 tháng (1 học kỳ) với sự tham gia hỗ trợ của các giảng viên và sinh viên thuộc các ngành đào tạo của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng như Dược, Xét nghiệm Y học, Điện tử – Tự động hoá, Kiến trúc, Khoa học xã hội,…
Trong quá trình giảng dạy, các giảng viên của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng sẽ kết hợp các hình thức giảng dạy khác nhau để tạo được môi trường học tập vui vẻ, sinh động. Đặc biệt, khóa học sẽ được giảng dạy theo phương pháp ‘Giảng dạy theo dự án”. Giảng viên và sinh viên của Nhà trường sẽ hỗ trợ và hướng dẫn các em học sinh từng bước xây dựng đề cương, lập kế hoạch để thực hiện dự án. Cuối khóa học, học sinh sẽ trình bày báo cáo về kết quả thực hiện dự án của nhóm và sẽ được giảng viên đánh giá, góp ý để hoàn thiện, từ đó chuẩn bị cho các nghiên cứu tiếp theo.
Sau khi hoàn thành khóa học, học sinh sẽ hiểu được vai trò của nghiên cứu khoa học trong đời sống, nắm được các nguyên tắc và các bước chính để thực hiện một đề tài/dự án khoa học, có kĩ năng tìm kiếm và đọc tư liệu, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng làm việc nhóm.
Dưới đây là một số hình ảnh về buổi học đầu tiên diễn ra vào ngày 05/10/2020.
Phòng Quản lý Khoa học.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng-Phòng QLKH tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường
Tiếp theo thông báo số 177/TB-HIU ngày 28/09/2020 về việc đăng ký đề tài NCKH cấp Trường năm 2020-2021, vào ngày 7/10/2020, tại phòng 3.2 – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Phòng QLKH đã tổ chức buổi hướng dẫn thực hiện đề tài NCKH cấp Trường. Đây là hoạt động hằng quý của Phòng Quản lý khoa học nhằm giúp cho đội ngũ giảng viên trẻ hiểu thêm về nghiên cứu khoa học, quy trình thực hiện NCKH cấp Trường và giải đáp các thắc mắc liên quan đến thực hiện đề tài NCKH.
Qua buổi hướng dẫn, TS. Đỗ Chiếm Tài đã chia sẻ các nội dung:
- Các bước chuẩn bị thực hiện đề tài NCKH
- Quy trình đăng ký, thực hiện và nghiệm thu đề tài NCKH cấp trường
- Hướng dẫn chuẩn bị đề cương đề tài NCKH
- Hướng dẫn chuẩn bị nghiệm thu đề tài NCKH
Thông tin slide về buổi hướng dẫn được cập nhật tại đây.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng xét duyệt đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường đợt 1 năm 2020
Vào ngày 20/8/2020, tại phòng VIP 1 – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã diễn ra thành công tốt đẹp buổi xét duyệt đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường đợt 1 năm 2020. Đây là hoạt động thường niên của Phòng Quản lý khoa học nhằm thúc đẩy và nâng cao khả năng nghiên cứu của Giảng viên, Cán bộ nhân viên Nhà trường.
Trong đợt xét duyệt năm 2020, có 8 đề tài đăng ký thuộc các lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ, khoa học xã hội – ngôn ngữ quốc tế và kinh tế – quản lý, bao gồm:
Sau quá trình đánh giá và xét duyệt của Hội đồng, 07 đề tài đã được phê duyệt và sẽ được tiến hành triển khai trong năm học 2020 – 2021.
Phòng Quản lý Khoa học HIU
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng hỗ trợ phát triển Nghiên cứu Khoa học cho học sinh trường THPT Gia Định
Nhằm mục tiêu tìm kiếm học sinh giỏi tiềm năng và đam mê nghiên cứu khoa học để triển khai các dự án phát triển nghiên cứu khoa học của học sinh trong thời gian tới, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã hỗ trợ giảng dạy cho học sinh Trường THPT Gia Định về lập trình (02 lớp) và tổng quan về ngành Logistics (01 lớp).
Học sinh Trường THPT Gia Định thảo luận sôi nổi trong buổi học về Logistics
Buổi học thảo luận của lớp Logistics
Học sinh Trường THPT Gia Định trao đổi về nội dung học trong lớp Lập trình
Với mong muốn thúc đẩy tinh thần nghiên cứu khoa học cho học sinh các trường THPT, bên cạnh công tác hướng dẫn học sinh nghiên cứu, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng còn hỗ trợ giảng dạy các kiến thức tổng quan để học sinh có sự nhận thức và tinh thần chủ động trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng trao học bổng hỗ trợ Nghiên cứu Khoa học tại trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
Trong buổi sinh hoạt đầu tuần của năm học mới tại Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, NGND.PGS.TS Hồ Thanh Phong – Hiệu trưởng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đã đến trao học bổng cho các bạn học sinh tham gia đề tài Nghiên cứu Khoa học.
NGND.PGS.TS Hồ Thanh Phong – Hiệu trưởng Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (trái) trao học bổng hỗ trợ
Nghiên cứu Khoa học cho Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
Cũng trong dịp này, NGND.PGS.TS Hồ Thanh Phong đã gửi lời chúc tới toàn thể Quý Thầy/Cô và các bạn học sinh Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa sẽ gặt hát nhiều thành công trong năm học mới và đạt thành tích cao trong các cuộc thi Nghiên cứu Khoa học.
NGND.PGS.TS Hồ Thanh Phong – Hiệu trưởng Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (HIU) chia sẻ tại buổi sinh hoạt
Theo đó, có 09 bạn học sinh Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa tham gia đề tài Nghiên cứu Khoa học lần này được các Thầy/Cô Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng hỗ trợ hướng dẫn với 05 đề tài gồm:
1. Hệ thống theo dấu giao hàng tự động ứng dụng công nghệ RFID.
2. Hệ thống phân loại hàng hóa tự động ứng dụng công nghệ xử lý ảnh.
3. Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường không khí trên địa bàn Quận 1 -TPHCM.
4. So sánh khả năng hấp phụ màu giữa than hoạt tính, sinh khối bèo tây và các hạt gel chitosan có kích cỡ khác nhau.
5. Nghiên cứu yếu tố tác động đến ý định mua hàng rong của khách du lịch quốc tế tại Quận 1, TP. HCM.
Học sinh Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa thực hiện dự án NCKH tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng mong muốn sẽ tiếp tục đồng hành cùng Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
trong công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy cho học sinh
Năm 2021 – 2022 (Đợt 2)
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2021 – 2022
Vừa qua, Nhà trường đã tuyển chọn và phê duyệt nội dung và hỗ trợ kinh phí thực hiện 27 đề tài cho GV, CBNV của Nhà trường.
Để khuyến khích tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động NCKH của các đơn vị trong năm học 2021-2022, Nhà trường tiếp tục triển khai tiếp nhận đề xuất đề tài của GV, CBNV theo các thông tin sau:
- Mục đích: nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo của Nhà trường và góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Đối tượng đăng ký: cán bộ nhân viên, giảng viên cơ hữu, cán bộ kiêm nhiệm của Trường.
- Yêu cầu chung:
- Đề tài phải có tính cấp thiết, thực tiễn, phù hợp với mục tiêu đào tạo và định hướng phát triển nghiên cứu của các đơn vị và của Nhà trường.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài phải được công bố trong ít nhất 01 bài báo trên Tạp chí chuyên ngành thuộc danh mục được HĐCDGSNN tính điểm.
- Nội dung nghiên cứu: nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài cần phải phục vụ cho hoạt động NCKH, đào tạo, công tác quản lý và các nhu cầu khác của Nhà trường.
- Địa điểm nghiên cứu: tại các đơn vị, phòng thí nghiệm, Labo và các cơ sở thực hành, thực tập của Nhà trường.
- Thời gian thực hiện: từ 12 đến 14 tháng kể từ ngày 01/11/2021.
- Kinh phí
Mức kinh phí hỗ trợ cho đề tài sẽ được Hội đồng xét duyệt cấp Trường quyết định và nằm trong khoảng sau:
- Lĩnh vực Khoa học sức khỏe: 30 triệu đồng
- Các lĩnh vực khác: 25 triệu đồng
(Kinh phí này đã bao gồm 5 triệu đồng kinh phí tổ chức Hội đồng xét duyệt, nghiệm thu).
- Hồ sơ đăng ký
- Thuyết minh chi tiết (Mẫu 01-GV)
- Dự toán kinh phí (Mẫu 02-GV)
- Lý lịch khoa học dành cho chủ nhiệm và các thành viên đề tài (Mẫu 03-GV).
- Quy trình tổ chức, xét duyệt thuyết minh và triển khai thực hiện
Bước 1: Các chủ nhiệm đề tài chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký (theo mục 8) và gửi về Khoa/Viện.
Bước 2: Hội đồng Khoa học & Đào tạo các đơn vị tổ chức họp, đánh giá hồ sơ thuyết minh các đề tài về: năng lực nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài và nhóm nghiên cứu; nội dung, phương pháp, sản phẩm nghiên cứu dự kiến, tính khả thi của nghiên cứu, hướng phát triển tiếp của đề tài. Nội dung Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu 04-GV và Phiếu đánh giá theo Mẫu 05-GV. Đối với các đơn vị chưa thành lập Hội đồng Khoa học & Đào tạo thì Lãnh đạo Khoa tổ chức hội đồng thực hiện nội dung này.
Bước 3: Đại diện đơn vị tổng hợp và gửi kết quả đánh giá thuyết minh chi tiết đề cương các đề tài thuộc đơn vị về Phòng QLKH-HTQT.
Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 12/11/2021.
Hồ sơ gồm:
- Thuyết minh đề cương chi tiết của các đề tài sau khi hoàn thiện theo góp ý của Hội đồng.
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá các đề tài của đơn vị (xếp theo thứ tự điểm đánh giá trung bình từ cao nhất đến thấp nhất).
Bước 4: Phòng QLKH-HTQT tổ chức Hội đồng xét duyệt cấp Trường (dự kiến: 16/11/2021 – 18/11/2021).
Bước 5: Hiệu trưởng ra Quyết định phê duyệt và hỗ trợ kinh phí thực hiện (dự kiến: 26/11/2021).
Bước 6: Căn cứ Quyết định của Hiệu trưởng, Phòng QLKH-HTQT tổ chức ký Hợp đồng với các chủ nhiệm đề tài với Nhà trường, trong đó quy định rõ về tên đề tài, nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, mức kinh phí được hỗ trợ, quyền và nghĩa vụ của chủ nhiệm đề tài và của Nhà trường, thời gian thực hiện, thỏa thuận giữa các bên về quyền sở hữu trí tuệ và các thỏa thuận khác (nếu có). Thời gian ký hợp đồng dự kiến từ 26/11/2021 – 30/11/2021.
- Hình thức nộp hồ sơ
- Hình thức nộp hồ sơ: gửi file mềm (soft copy) hồ sơ đăng ký về Phòng QLKH-HTQT qua email: rd@hiu.vn.
- Tên file mềm (soft copy) được thống nhất trình bày như mẫu sau:
TÊN CNĐT_TÊN ĐỀ TÀI
Ví dụ: Nguyen_Van_A_Nghiên cứu trích ly polyphenol từ lá chè xanh.
Kính đề nghị Phòng Hành chính – Nhân sự và các đơn vị triển khai nội dung thông báo này đến toàn thể giảng viên, cán bộ nhân viên và cán bộ kiêm nhiệm của Nhà trường để thực hiện.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Phòng QLKH-HTQT (ĐT: 028.73083456 – Ext: 3617, Email: rd@hiu.vn) hoặc ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng: 0981049266.
Trân trọng./.
Năm 2021 – 2022 (Đợt 1)
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 1 năm 2021 – 2022
Theo kế hoạch NCKH năm tài chính XV, Phòng QLKH-HTQT thông báo đến toàn thể giảng viên và cán bộ nhân viên Nhà trường về việc đăng ký thực hiện đề tài NCKH cấp Trường năm 2021 – 2022 (đợt 1 năm tài chính XV), cụ thể như sau:
- Đối tượng đăng ký: Cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường.
- Yêu cầu: Đề tài phải có tính cấp thiết, thực tiễn, phù hợp với mục tiêu đào tạo và định hướng phát triển nghiên cứu của Nhà trường và của các đơn vị.
- Ưu tiên: Các đề tài có tính khả thi, có khả năng áp dụng vào thực tiễn, có kết quả dự kiến rõ ràng, phục vụ tốt công tác giảng dạy, học tập, quản lý tại đơn vị và Nhà trường, có đăng ký công bố kết quả nghiên cứu ở tạp chí quốc tế, các đề tài liên khoa/liên ngành, có khả năng phát triển lên các cấp cao hơn.
- Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường (Quy định về kinh phí được đính kèm).
- Trình tự đăng ký và xét tuyển
- Các Khoa/Viện
- Giảng viên nộp đề cương và dự toán kinh phí (file đính kèm) về Khoa/Viện.
- Khoa/Viện kiểm tra, góp ý cho giảng viên hoàn thiện đề cương (nội dung, định dạng theo mẫu quy định của Phòng QLKH-HTQT).
- Tổng hợp và gửi về Phòng QLKH-HTQT (Hạn chót nhận hồ sơ đến 15/07/2021).
-
- Phòng QLKH-HTQT
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
- Thực hiện công tác phản biện kín.
- Phản hồi thông tin cho các chủ nhiệm đề tài để hoàn thiện.
- Thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH cấp Trường.
- Ký Hợp đồng thực hiện đề tài.
- Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 12 tháng.
- Lưu ý:
- Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 2 năm 2019-2020, đợt 1, 2, 3, 4 năm 2020-2021 nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong đợt này.
- Các đề tài không đạt trong các đợt xét tuyển trước, chủ nhiệm đề tài có thể chỉnh sửa sao cho phù hợp và tham gia trong đợt xét tuyển này.
- Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài (có thể tham gia các đề tài khác với tư cách là thành viên).
- Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (không dưới 02 người và không quá 05 người/đề tài, ưu tiên các đề tài có sinh viên tham gia thực hiện).
- Chủ nhiệm đề tài bắt buộc phải là cán bộ/giảng viên cơ hữu của Nhà trường, thành viên tham gia đề tài có thể công tác ở các đơn vị khác.
- Trong vòng 3 năm cho đến khi đăng ký đề cương đề tài NCKH, chủ nhiệm đề tài phải có công bố khoa học ngang cấp hoặc cao hơn so với cấp của sản phẩm công bố đăng ký trong đề tài đợt này.
Ví dụ:
- Nếu giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo ISI thì trong vòng 3 năm cho đến khi đăng ký đề cương đề tài NCKH, giảng viên đó phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí ISI.
- Trong trường hợp giảng viên chưa từng có công bố khoa học nào thì sẽ thực hiện từ đề tài với sản phẩm công bố khoa học trên tạp chí thuộc danh mục HĐCDGSNN.
Kính đề nghị các Khoa/Viện, Phòng/Ban phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Phòng QLKH-HTQT – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
ĐT: 028.7308.3456 – Ext: 3617 Email: rd@hiu.vn
Trân trọng./.
Năm 2020 – 2021 (Đợt 4)
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 4 năm 2020 – 2021
Theo kế hoạch NCKH năm tài chính XIV, Phòng QLKH-HTQT thông báo đến toàn thể giảng viên và cán bộ nhân viên Nhà trường về việc đăng ký thực hiện đề tài NCKH cấp Trường năm 2020 – 2021 (đợt 4 năm tài chính XIV), cụ thể như sau:
- Đối tượng đăng ký: Cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường.
- Yêu cầu: Đề tài phải có tính cấp thiết, thực tiễn, phù hợp với mục tiêu đào tạo và định hướng phát triển nghiên cứu của Nhà trường và của các đơn vị.
- Ưu tiên: Các đề tài có tính khả thi, có khả năng áp dụng vào thực tiễn, có kết quả dự kiến rõ ràng, phục vụ tốt công tác giảng dạy, học tập, quản lý tại đơn vị và Nhà trường, có đăng ký công bố kết quả nghiên cứu ở tạp chí quốc tế, các đề tài liên khoa/liên ngành, có khả năng phát triển lên các cấp cao hơn.
- Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường (Quy định về kinh phí được đính kèm).
- Trình tự đăng ký và xét tuyển
- Các Khoa/Viện
- Giảng viên nộp đề cương và dự toán kinh phí về Khoa/Viện (file đính kèm).
- Khoa/Viện kiểm tra, góp ý cho giảng viên hoàn thiện đề cương (nội dung, định dạng theo mẫu quy định của Phòng QLKH).
- Tổng hợp và gửi về Phòng QLKH (Hạn chót nhận hồ sơ đến 29/04/2021).
-
- Phòng QLKH-HTQT
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
- Thực hiện công tác phản biện.
- Phản hồi thông tin cho các chủ nhiệm đề tài để hoàn thiện.
- Thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH cấp Trường.
- Ký Hợp đồng thực hiện đề tài.
- Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 12 tháng.
- Lưu ý:
- Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 2 năm 2019-2020, đợt 1, 2, 3 năm 2020-2021 nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong đợt này.
- Các đề tài không đạt trong các đợt xét tuyển trước, chủ nhiệm đề tài có thể chỉnh sửa sao cho phù hợp và tham gia trong đợt xét tuyển này.
- Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài (có thể tham gia các đề tài khác với tư cách là thành viên).
- Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (không dưới 02 người và không quá 05 người/đề tài, ưu tiên các đề tài có sinh viên tham gia thực hiện).
- Chủ nhiệm đề tài bắt buộc phải là cán bộ/giảng viên cơ hữu của Nhà trường, thành viên tham gia đề tài có thể công tác ở các đơn vị khác.
- Trong vòng 3 năm cho đến khi đăng ký đề cương đề tài NCKH, chủ nhiệm đề tài phải có công bố khoa học ngang cấp hoặc cao hơn so với cấp của sản phẩm công bố đăng ký trong đề tài đợt này.
Ví dụ:
- Nếu giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo ISI thì trong vòng 3 năm cho đến khi đăng ký đề cương đề tài NCKH, giảng viên đó phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí ISI.
- Trong trường hợp giảng viên chưa từng có công bố khoa học nào thì sẽ thực hiện từ đề tài với sản phẩm công bố khoa học trên tạp chí thuộc danh mục HĐCDGSNN.
Kính đề nghị các Khoa/Viện, Phòng/Ban phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Phòng QLKH-HTQT – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
ĐT: 028.7308.3456 – Ext: 3617 Email: rd@hiu.vn
Trân trọng./.
Năm 2020 – 2021 (Đợt 3)
Thông báo: Đăng ký tham dự buổi hướng dẫn Giảng viên thực hiện đề tài NCKH cấp Trường năm 2020-2021
Kính gửi: Quý Thầy, Cô
Nhằm hỗ trợ giảng viên hiểu rõ về quy trình thực hiện đề tài NCKH cấp Trường và các thông tin liên quan khác, Phòng QLKH tổ chức buổi hướng dẫn chuẩn bị đề cương, cách thức đăng ký, thực hiện và nghiệm thu đề tài NCKH cấp Trường dành cho giảng viên năm 2020-2021. Cụ thể như sau:
1. Nội dung buổi hướng dẫn:
– Cung cấp thông tin, hướng dẫn quy trình đăng ký, thực hiện đề tài NCKH giảng viên;
– Hướng dẫn các nội dung quan trọng để chuẩn bị đề cương đề tài;
– Hướng dẫn các thủ tục liên quan (báo cáo tiến độ, gia hạn, thanh lý đề tài,…);
– Hướng dẫn quy trình nghiệm thu đề tài.
2. Thời gian, địa điểm:
– Thời gian: 9h00 – 11h00, thứ Tư, ngày 03/03/2021 (thời gian có thể thay đổi)
– Địa điểm: HIU – Cơ sở Điện Biên Phủ (Phòng cụ thể sẽ thông báo sau)
3. Link đăng ký: https://forms.gle/WrSnSxTj6PrTxT9J9
Hạn chót đăng ký: 10h00, thứ Ba, ngày 02/03/2021
Phòng QLKH kính nhờ các Khoa triển khai thông tin trên đến Quý Thầy/Cô.
Mọi thắc mắc về buổi hướng dẫn, Quý Thầy/Cô vui lòng liên hệ về Phòng QLKH.
Email: rd@hiu.vn
Điện thoại: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Trân trọng,
Phòng QLKH
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 3 năm 2020 – 2021
Phòng Quản lý Khoa học thông báo đến toàn thể Quý Thầy, Cô, cán bộ nhân viên trong Nhà trường về Thông báo đăng ký đề tài NCKH
Giảng viên cấp Trường đợt 3 năm 2020 – 2021.
1. Đối tượng đăng ký: Tất cả cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường.
2. Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường. (Quy định về kinh phí được đính kèm trong thông báo).
3. Trình tự đăng ký và xét tuyển
3.1. Các Khoa/Viện, Phòng/Ban:
* Giảng viên nộp đề cương, dự toán kinh phí, lý lịch khoa học của chủ nhiệm
và các thành viên đề tài về Khoa/Bộ môn (file đính kèm)
.
* Khoa/Bộ môn kiểm tra, góp ý, hoàn thiện đề cương (nội dung, định dạng theo mẫu quy định của Phòng
QLKH như đính kèm bên trên).
* Tổng hợp và gửi về Phòng QLKH (Hạn chót nhận hồ sơ đến 15/11/2020).
3.2. Phòng QLKH:
* Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
* Thực hiện công tác phản biện.
* Phản hồi thông tin cho các chủ nhiệm đề tài để hoàn thiện.
* Thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH cấp Trường.
* Ký Hợp đồng thực hiện đề tài.
Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 12 tháng.
4. Lưu ý:
– Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 1, 2 năm 2019-2020, đợt 1 năm 2020-2021
nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong
đợt này
– Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài (có thể tham gia các đề tài
khác với tư cách là thành viên).
– Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (từ 02-05 người/đề tài, ưu tiên các đề tài có sinh viên tham gia thực
hiện).
– Chủ nhiệm đề tài bắt buộc phải là cán bộ/giảng viên cơ hữu của Nhà trường, thành viên tham gia đề
tài có thể công tác ở các đơn vị khác.
– Trong năm 2019, chủ nhiệm đề tài phải có công bố khoa học ngang cấp hoặc cao hơn so với cấp của sản
phẩm công bố đăng ký trong đề tài đợt này.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo ISI thì trong năm 2019, Giảng viên đó phải
có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí ISI.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo SCOPUS thì trong năm 2019, Giảng viên đó
phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí SCOPUS.
– Tương tự với các trường hợp còn lại.
– Trong trường hợp Giảng viên chưa từng có công bố khoa học nào thì sẽ thực hiện đề tài với sản
phẩm công bố khoa học từ cấp thấp nhất (Tạp chí chuyên ngành trong nước nằm
trong danh mục được tính điểm của HĐCDGSNN hoặc Proceedings hội nghị/ hội thảo
trong nước, hội nghị/hội thảo quốc tế (không có phản biện).
Kính đề nghị các Khoa/Viện, Phòng/Ban phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên
trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui
lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Năm 2020 – 2021 (Đợt 2)
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2020 – 2021
Phòng Quản lý Khoa học
thông báo đến toàn thể Quý Thầy, Cô, cán bộ nhân viên trong Nhà trường về Thông báo đăng ký đề tài NCKH
Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2020 – 2021. (Đợt 2 – Năm tài chính XIV)
1. Đối tượng đăng ký: Tất cả cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường.
2. Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường (Quy định về kinh phí được đính kèm).
3. Trình tự đăng ký và xét tuyển
3.1. Các Khoa/Viện, Phòng/Ban:
* Giảng viên nộp đề cương, dự toán kinh phí, lý lịch khoa học của chủ nhiệm và các thành viên đề tài (file đính kèm)
về Khoa/Viện, Phòng/Ban.
* Khoa/Viện, Phòng/Ban kiểm tra, góp ý, hoàn thiện đề cương (nội dung, định dạng theo mẫu quy định của
Phòng QLKH như đính kèm bên trên).
* Tổng hợp và gửi về Phòng QLKH (Hạn chót nhận hồ sơ đến 31/08/2020).
3.2. Phòng QLKH:
* Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
* Thực hiện công tác phản biện.
* Phản hồi thông tin cho các chủ nhiệm đề tài để hoàn thiện.
* Thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH cấp Trường.
* Ký Hợp đồng thực hiện đề tài.
Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 12 tháng.
4. Lưu ý:
– Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 1, 2 năm 2019-2020, đợt 1 năm 2020-2021
nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong
đợt này
– Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài (có thể tham gia các đề tài
khác với tư cách là thành viên).
– Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (từ 02-05 người/đề tài, ưu tiên các đề tài có sinh viên tham gia thực
hiện).
– Chủ nhiệm đề tài bắt buộc phải là cán bộ/giảng viên cơ hữu của Nhà trường, thành viên tham gia đề
tài có thể công tác ở các đơn vị khác.
– Trong năm 2019, chủ nhiệm đề tài phải có công bố khoa học ngang cấp hoặc cao hơn so với cấp của sản
phẩm công bố đăng ký trong đề tài đợt này.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo ISI thì trong năm 2019, Giảng viên đó phải
có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí ISI.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo SCOPUS thì trong năm 2019, Giảng viên đó
phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí SCOPUS.
– Tương tự với các trường hợp còn lại.
– Trong trường hợp Giảng viên chưa từng có công bố khoa học nào thì sẽ thực hiện đề tài với sản
phẩm công bố khoa học từ cấp thấp nhất (Tạp chí chuyên ngành trong nước KHÔNG
nằm trong danh mục được tính điểm của HĐCDGSNN hoặc Proceedings hội nghị/ hội
thảo trong nước, hội nghị/hội thảo quốc tế (không có phản biện).
Kính đề nghị các Khoa/Viện, Phòng/Ban phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên
trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Năm 2020 – 2021 (Đợt 1)
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng xét duyệt đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường đợt 1 năm 2020
Vào ngày 20/8/2020, tại phòng VIP 1 – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã diễn ra thành công tốt đẹp buổi xét duyệt đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường đợt 1 năm 2020. Đây là hoạt động thường niên của Phòng Quản lý khoa học nhằm thúc đẩy và nâng cao khả năng nghiên cứu của Giảng viên, Cán bộ nhân viên Nhà trường.
Trong đợt xét duyệt năm 2020, có 8 đề tài đăng ký thuộc các lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ, khoa học xã hội – ngôn ngữ quốc tế và kinh tế – quản lý, bao gồm:
Sau quá trình đánh giá và xét duyệt của Hội đồng, 07 đề tài đã được phê duyệt và sẽ được tiến hành triển khai trong năm học 2020 – 2021.
Phòng Quản lý Khoa học HIU
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 1 năm 2020 – 2021
Phòng Quản lý Khoa học thông báo đến toàn thể Quý Thầy, Cô, cán bộ nhân viên trong Nhà trường về Thông báo đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 1 năm 2020 – 2021.
1. Đối tượng đăng ký: Tất cả cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường.
2. Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường (Quy định về kinh phí được đính kèm).
3. Trình tự đăng ký và xét tuyển
3.1. Các Khoa/Viện, Phòng/Ban:
* Giảng viên nộp đề cương, dự toán kinh phí, lý lịch khoa học của chủ nhiệm và các thành viên đề tài (file đính kèm)
về Khoa/Viện, Phòng/Ban.
* Khoa/Viện, Phòng/Ban kiểm tra, góp ý, hoàn thiện đề cương (nội dung, định dạng theo mẫu quy định của Phòng QLKH như đính kèm bên trên).
* Tổng hợp và gửi về Phòng QLKH (Hạn chót nhận hồ sơ đến 15/03/2020).
3.2. Phòng QLKH:
* Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
* Thực hiện công tác phản biện.
* Phản hồi thông tin cho các chủ nhiệm đề tài để hoàn thiện.
* Thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH cấp Trường.
* Ký Hợp đồng thực hiện đề tài.
Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 12 tháng.
4. Lưu ý:
– Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 1, 2 năm 2019 nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong đợt này.
– Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài (có thể tham gia các đề tài khác với tư cách là thành viên).
– Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (từ 02-05 người/đề tài, ưu tiên các đề tài có sinh viên tham gia thực hiện).
– Chủ nhiệm đề tài bắt buộc phải là cán bộ/giảng viên cơ hữu của Nhà trường, thành viên tham gia đề tài có thể công tác ở các đơn vị khác.
– Trong năm 2019, chủ nhiệm đề tài phải có công bố khoa học ngang cấp hoặc cao hơn so với cấp của sản phẩm công bố đăng ký trong đề tài đợt này.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo ISI thì trong năm 2019, Giảng viên đó phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí ISI.
– Nếu Giảng viên muốn đăng ký sản phẩm công bố là bài báo SCOPUS thì trong năm 2019, Giảng viên đó phải có ít nhất 1 bài báo đã đăng trên tạp chí SCOPUS.
– Tương tự với các trường hợp còn lại.
– Trong trường hợp Giảng viên chưa từng có công bố khoa học nào thì sẽ thực hiện đề tài với sản phẩm công bố khoa học từ cấp thấp nhất (Tạp chí chuyên ngành trong nước KHÔNG nằm trong danh mục được tính điểm của HĐCDGSNN hoặc Proceedings hội nghị/ hội thảo trong nước, hội nghị/hội thảo quốc tế (không có phản biện).
Kính đề nghị các Khoa/Viện, Phòng/Ban phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Năm 2019 – 2020 (Đợt 2)
Thông báo: Cập nhật tiến độ thực hiện lần 1 – các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Để việc hỗ trợ cho các Thầy, Cô được hiệu quả hơn và cũng để báo cáo theo yêu cầu của Ban Giám hiệu về tiến độ thực hiện các đề tài, Phòng QLKH mong muốn được Quý Thầy, Cô cho biết một số nội dung như trong file của link đính kèm – sheet “REMIND_Lan1" ở đường link OneDrive: CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NCKH GIẢNG VIÊN CẤP TRƯỜNG ĐỢT 2 NĂM 2019 – 2020. Deadline thực hiện: đến 17g ngày thứ Năm 14/05/2020.
Quý Thầy/Cô lưu ý giúp:
1. Log in vào OneDrive theo account và password mail HIU.
2. Nội dung các cột L, M, N là các cột thông tin bắt buộc nhập. Cột O sẽ được ghi nhận khi cột N = “Không” đáp ứng được tiến độ nếu có.
Trường hợp xin gia hạn (chỉ áp dụng đối với các Đề tài chưa gia hạn lần nào), Chủ nhiệm đề tài điền vào mẫu Đơn xin gia hạn đề tài, ghi nhận đầy đủ lý do, thời hạn muốn gia hạn.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng triển khai thực hiện các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Sau đợt xét duyệt đề cương đề tài NCKH của Giảng viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đợt 2 năm 2O19 – 2O2O, Hội đồng xét duyệt đã chấp thuận cho 24 đề tài được thực hiện trong đợt này theo Biên bản tổng hợp kết quả xét duyệt cuối cùng được ký ngày 12 tháng 12 năm 2O19, đồng thời phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện đề tài NCKH cấp Trường của Giảng viên Đợt 2 năm 2O19 – 2O2O.
Chi tiết danh sách các Đề tài được phê duyệt thực hiện Đợt 2 năm 2O19 – 2O2O tham khảo Tab “Danh mục đề tài NCKH" Đợt 2 năm 2O19 – 2O2O.
Thông báo: Lịch báo cáo đề cương đề tài NCKH cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Phòng Quản lý Khoa học kính gửi các Thầy/Cô là chủ nhiệm đề tài kế hoạch tổ chức xét duyệt đề cương đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020 trong ngày 04/12/2019, như sau:
1. Địa điểm: Phòng VIP 1, Tầng 24, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Cơ sở Điện Biên Phủ
2. Thời gian báo cáo:
* Sáng thứ Tư, ngày 04/12/2019 – Từ 8g00 → 12g00
* Sáng thứ Năm, ngày 05/12/2019 – Từ 8g00 → 12g00
* Mỗi đề tài có tối đa 15 phút, trong đó có tối đa 7 – 10 phút để trình bày đề cương, thời gian còn lại để trả lời phản biện của Hội đồng.
Thời gian báo cáo sẽ thông báo theo email cụ thể đến từng Quý Thầy/Cô chủ nhiệm đề tài.
Để đảm bảo đúng tiến độ báo cáo đề cương, Quý Thầy/Cô chủ nhiệm đề tài vui lòng đến đúng giờ báo cáo như email chuyển đến Quý Thầy/Cô.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Thông báo: Về việc chuẩn bị và nộp slide báo cáo đề cương đề tài NCKH cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Để chuẩn bị xét duyệt đề cương đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020, Phòng Quản lý Khoa học đề nghị Quý Thầy/Cô hoàn tất slides báo cáo đề cương Đề tài NCKH cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020.
Nội dung slides bao gồm các thông tin sau:
1. Tổng quan đề tài → Lý do chọn Đề tài
2. Nội dung sẽ thực hiện
3. Phương pháp thực hiện
4. Kết quả dự kiến và dự trù kinh phí
Mỗi Đề tài có TỐI ĐA 7-10 phút báo cáo theo slide này.
Hạn chót nộp slides cho Phòng Quản lý Khoa học là 14g ngày thứ Tư 20/11/2019.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Thông báo: Về kế hoạch chuẩn bị báo cáo đề cương đề tài NCKH cấp Trường đợt 2 năm 2019 - 2020
Theo kế hoạch tổ chức các Hội đồng 31 đề cương đề tài dự tuyển trong đợt xét duyệt lần 2 năm 2019, Phòng QLKH đề nghị chủ nhiệm (và các tác giả) của các đề tài nhanh chóng chuẩn bị slides (bao gồm các nội dung trong đề tài + dự toán chi tiết các hạng mục cần kinh phí) để kịp báo cáo trước Hội đồng xét duyệt cấp Trường.
– Thời gian triển khai xét duyệt: dự kiến bắt đầu từ ngày 16/09/2019 (thời gian cụ thể cho từng đề tài sẽ được thông báo sau khi đặt được lịch làm việc với Ban Giám hiệu)
– Mỗi đề tài có 10–15 phút báo cáo và 15–20 phút trả lời câu hỏi của Hội đồng
– Các đề tài nào còn chưa nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định thì cần hoàn thiện hồ sơ đến trước ngày 14/09/2019. Hồ sơ nộp về Phòng QLKH của Nhà trường.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Thông báo: Về việc bổ sung hồ sơ đăng ký các đề tài NCKH cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Theo yêu cầu của Ban Giám hiệu, ngày 28/09/2019 Phòng QLKH đã gửi thông báo đề nghị Quý Thầy, Cô gửi Lý lịch Khoa học (LLKH) của Chủ nhiệm và các thành viên của đề tài (Mẫu Lý lịch Khoa học đính kèm bên dưới) về cho Phòng QLKH để bổ sung vào hồ sơ và trình BGH xem xét sơ bộ.
File mềm Lý lịch Khoa học của chủ nhiệm và thành viên đề tài (có chữ ký của người khai thông tin)
DANH SÁCH CÁC ĐỀ TÀI VÀ NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG ĐƯỢC ĐÍNH KÈM
Deadline: 17g00 Thứ Năm ngày 26/09/2019.
Khi cần thêm thông tin, xin liên hệ Phòng Quản lý Khoa học để được hỗ trợ kịp thời.
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020
Phòng Quản lý Khoa học kính chuyển đến toàn thể Quý Thầy, Cô, Cán bộ nhân viên trong Nhà trường Thông báo đăng ký Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 2 năm 2019 – 2020.
1. Đối tượng đăng ký:Tất cả cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường
2. Kinh phí thực hiện:Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường.
3. Trình tự đăng ký và xét tuyển: Mỗi Khoa/Viện tổng hợp, thực hiện phản biện (ít nhất có 01 phản biện ngoài) và phê duyệt nội dung đề cương đăng ký đề tài và Dự toán kinh phí (theo mẫu đính kèm) và nộp cho phòng QLKH trước ngày 10/08/2019.
– Thời gian thực hiện đề tài: Từ 09 – 12 tháng
– Lưu ý:
* Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 1 nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong đợt này
* Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài
* Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (không quá 05 người/đề tài).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng QLKH – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Tầng 24 – số 215 – Điện Biên Phủ – P.15 – Q. Bình Thạnh – TP.HCM
Điện thoại liên hệ: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
File đính kèm: Thông báo đăng ký đề tài NCKH cấp Trường năm 2019.pdf
Tham khảo các biểu mẫu liên quan:
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NCKH GIẢNG VIÊN CẤP TRƯỜNG/CƠ SỞ
Năm 2019 – 2020 (Đợt 1)
Thông báo: Cập nhật tiến độ thực hiện lần cuối (23/04/2020) – các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Phòng Quản lý Khoa học (QLKH) kính chuyển đến Quý Thầy/Cô danh sách và tình trạng hiện tại của các Đề tài Đợt 1 năm 2019 – 2020. Theo đó, Phòng QLKH liệt kê danh sách các đề tài có thời hạn thực hiện đến ngày 23/04/2020 (có tình trạng là “Sắp đến hạn”). Kính đề nghị Quý Thầy/Cô vui lòng hoàn tất Hồ sơ và thực hiện các công việc sau đây:
A. Quý Thầy/Cô cập nhật vào OneDrive THÔNG TIN THỰC HIỆN 31 ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ĐỢT 1 NĂM 2019 – 2020 – cập nhật sheet “REMIND_Lan4”. Để thuận tiện cho việc cập nhật, mong Quý Thầy/Cô lưu ý:
– Log in vào OneDrive theo account và password mail HIU.
– Nội dung các cột AB, AC, AD là các cột thông tin bắt buộc nhập. Cột AE và cột AF sẽ được ghi nhận khi cột AD = “Không” đáp ứng được tiến độ nếu có.
B. Hoàn thiện và gửi về Phòng QLKH Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
* Đơn đề nghị nghiệm thu Đề tài cấp Trường (theo Mẫu đính kèm)
* Báo cáo nghiệm thu Đề tài (theo Mẫu đính kèm)
* Bài báo
* Giải trình kinh phí thực hiện đề tài
Thời hạn thực hiện các hồ sơ nghiệm thu mục B: đến 17g ngày 22/04/2020.
Trường hợp xin gia hạn (chỉ áp dụng đối với các Đề tài chưa gia hạn lần nào), Chủ nhiệm đề tài điền vào mẫu Đơn xin gia hạn đề tài, chuyển Phòng Quản lý Khoa học để Trưởng Phòng QLKH xem xét, Ban Giám hiệu sẽ ký xác nhận cuối cùng.
Khi cần thêm thông tin, Quý Thầy, Cô liên hệ Phòng Quản lý Khoa học để được hỗ trợ kịp thời. Vui lòng liên hệ:
Phòng Quản lý khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
ĐT: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Hotline: 0912 620 178
Email: rd@hiu.vn
Thông báo: Cập nhật tiến độ thực hiện lần 3 – các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Để kịp thời hỗ trợ và đồng thời để báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban Giám hiệu về tiến độ thực hiện các đề tài cấp Trường, Phòng QLKH kính đề nghị Quý Thầy/Cô là Chủ nhiệm các Đề tài Đợt 1/2019 cập nhật tiến độ thực hiện Đề tài (cập nhật Lần thứ 3) – cập nhật trong sheet REMIND_Lan3 – theo LINK ĐÍNH KÈM dưới đây:
THÔNG TIN THỰC HIỆN 31 ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ĐỢT 1 NĂM 2019 – 2020
DEADLINE: Chậm nhất đến 17g00 ngày Thứ Năm, 13/02/2019.
Để thuận tiện cho việc cập nhật, mong Quý Thầy/Cô lưu ý:
1. Log in vào OneDrive theo account và password mail HIU.
2. Nội dung các cột U, V, W là các cột thông tin bắt buộc nhập. Cột X và cột Y sẽ được ghi nhận khi cột W = “Không” đáp ứng được tiến độ nếu có.
Trường hợp xin gia hạn (chỉ áp dụng đối với các Đề tài chưa gia hạn lần nào), Chủ nhiệm đề tài điền vào mẫu Đơn xin gia hạn đề tài, ghi nhận đầy đủ lý do, thời hạn muốn gia hạn.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Thông báo: Cập nhật tiến độ thực hiện lần 2 – các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Để việc hỗ trợ cho các Thầy/Cô được hiệu quả hơn và cũng để báo cáo theo yêu cầu của Ban Giám hiệu về tiến độ thực hiện các Đề tài cấp Trường, Phòng Quản lý Khoa học kính mời Quý Thầy/Cô là Chủ nhiệm các Đề tài Đợt 1 năm 2019 có thời hạn 09 đến 12 tháng vui lòng cập nhật tiến độ thực hiện Đề tài (lần thứ 2) vào đường link bên dưới đây:
THÔNG TIN THỰC HIỆN 31 ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ĐỢT 1 NĂM 2019 – 2020
Để thuận tiện cho việc cập nhật, mong Quý Thầy/Cô lưu ý:
1. Log in vào OneDrive theo account và password mail HIU.
2. Nội dung các cột O, P, Q là các cột thông tin bắt buộc nhập. Cột R và cột S sẽ được ghi nhận khi cột Q = “Không” đáp ứng được tiến độ nếu có.
Trường hợp xin gia hạn (chỉ áp dụng đối với các Đề tài chưa gia hạn lần nào), Chủ nhiệm đề tài điền vào mẫu Đơn xin gia hạn đề tài, ghi nhận đầy đủ lý do, thời hạn muốn gia hạn.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Thông báo: Cập nhật tiến độ thực hiện lần 1 – các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Để việc hỗ trợ cho các Thầy, Cô được hiệu quả hơn và cũng để báo cáo theo yêu cầu của Ban Giám hiệu về tiến độ thực hiện các đề tài, Phòng QLKH mong muốn được Quý Thầy, Cô cho biết một số nội dung như trong file đính kèm – sheet “REMIND_Lan1" ở đường link OneDrive: CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NCKH GIẢNG VIÊN CẤP TRƯỜNG NĂM 2019 – 2020 (ĐỢT 1).
Quý Thầy/Cô lưu ý giúp:
1. Log in vào OneDrive theo account và password mail HIU.
2. Nội dung các cột J, K, L là các cột thông tin bắt buộc nhập. Cột M và cột N sẽ được ghi nhận khi cột L = “Không” đáp ứng được tiến độ nếu có.
Trường hợp xin gia hạn (chỉ áp dụng đối với các Đề tài chưa gia hạn lần nào), Chủ nhiệm đề tài điền vào mẫu Đơn xin gia hạn đề tài, ghi nhận đầy đủ lý do, thời hạn muốn gia hạn.
Phòng Quản lý Khoa học HIU.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng triển khai thực hiện các Đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Sau đợt xét duyệt đề cương đề tài NCKH của Giảng viên trường ĐHQTHB (HIU) năm 2O19, vào ngày 14/O3/2O19, Hội đồng xét duyệt đã chấp thuận cho 31 Đề tài được thực hiện trong đợt này theo Quyết định số 238/QĐ-HIU được ký ngày 22 tháng 04 năm 2019 V/v Phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện đề tài NCKH cấp Trường của Giảng viên Đợt 1 năm 2019 – 2020.
Chi tiết danh sách các Đề tài được phê duyệt thực hiện Đợt 1 năm 2O19 – 2O2O tham khảo tab “Danh mục đề tài NCKH" Đợt 1 năm 2O19 – 2O2O.
Thông báo xét duyệt đề cương đề tài NCKH GV cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
THÔNG BÁO V/v xét duyệt đề cương đề tài NCKH của Giảng viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Đợt 1 năm 2019 – 2020
Căn cứ Tờ Trình Số 04/TTr-NCKH về việc Kế hoạch Tổ chức Hội đồng xét duyệt đề cương đề tài NCKH của Giảng viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) Đợt 1 năm 2O19 – 2O2O.
Căn cứ Chương trình xét duyệt đề cương đề tài NCKH của Giảng viên trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) Đợt 1 năm 2O19 – 2O2O.
Phòng Quản lý Khoa học thông báo đến các Giảng viên là Chủ nhiệm đề tài NCKH Đợt 1 năm 2O19 – 2O2O như sau:
Tất cả các Giảng viên là Chủ nhiệm của 35 đề tài có mặt lúc 10g3O ngày 14/O3/2019 (thứ năm) tại Phòng VIP2 – Tầng 24 – Cơ sở Điện Biên Phủ.
Lịch bảo vệ đề cương đề tài NCKH của các Giảng viên: vui lòng tham khảo file đính kèm 21.2. To trinh thanh lap hoi dong xet duyet de cuong nam 2019-2020 V2.doc
Kính mong các Giảng viên vui lòng thực hiện theo lịch như file đính kèm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, kính đề nghị các Giảng viên liên hệ Phòng QLKH để được hướng dẫn cụ thể.
Thông tin liên hệ Phòng QLKH:
Ms. Trần Thị Thanh Thuần – email: thuanttt@hiu.vn
Mr. Đỗ Chiếm Tài – email: taidc@hiu.vn
Hoặc
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
Trụ sở làm việc: Tầng 24 – Số 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Điện thoại: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Email: rd@hiu.vn
Thông báo: Đăng ký đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020
Phòng Quản lý Khoa học kính chuyển đến Quý Thầy/Cô, cán bộ nhân viên trong Nhà trường Thông báo đăng ký Đề tài NCKH Giảng viên cấp Trường đợt 1 năm 2019 – 2020.
1. Đối tượng đăng ký: Tất cả cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường
2. Kinh phí thực hiện: Theo quy chế hoạt động NCKH của Nhà trường.
3. Trình tự đăng ký và xét tuyển: Mỗi Khoa/Viện tổng hợp, thực hiện phản biện (ít nhất có 01 phản biện ngoài) và phê duyệt nội dung đề cương đăng ký đề tài và Dự toán kinh phí (theo mẫu đính kèm) và nộp cho phòng QLKH trước ngày 15/02/2019.
– Thời gian thực hiện đề tài: Từ 09 – 12 tháng
– Lưu ý:
* Các chủ nhiệm đề tài đang thực hiện đề tài cấp Trường đợt 1 nhưng chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu sẽ KHÔNG được xét tuyển trong đợt này
* Trong mỗi đợt xét duyệt, mỗi CBGV chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài
* Mỗi đề tài triển khai theo nhóm (không quá 05 người/đề tài).
Kính đề nghị các Khoa/Viện phổ biến rộng rãi thông báo này cho cán bộ, giảng viên trong đơn vị được biết để thực hiện đúng quy trình và tiến độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Phòng QLKH – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Tầng 24 – số 215 – Điện Biên Phủ – P.15 – Q. Bình Thạnh – TP.HCM
Điện thoại liên hệ: (028) 7308 3456 – Ext: 3617
Email: taidc@hiu.vn hoặc thuanttt@hiu.vn
Tham khảo các biểu mẫu liên quan:
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NCKH GIẢNG VIÊN CẤP TRƯỜNG/CƠ SỞ