Chào mừng đến với Bộ môn Kế toán
Kế toán là một công cụ không thể thiếu trong công tác quản lý của của một nền kinh tế. Kế toán có mối liên quan trực tiếp tới nhau. Nếu kế toán cung cấp các thông tin về tài chính của một tổ chức thông qua những báo cáo tài chính thì kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá, xác định tính trung thực của những thông tin tài chính (cung cấp bởi kế toán), và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động và tình hình tài chính của các doanh nghiệp, tổ chức…
Các doanh nghiệp càng phát triển thì nhu cầu kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ càng tăng lên. Đầu tư xuyên quốc gia và mở cửa các thị trường đến đâu thì kiểm toán sẽ mở rộng đến đó. Kiểm toán còn là bước khởi đầu của những nhà lãnh đạo tài chính và kinh doanh thông trong quá trình làm việc trong một môi trường năng động và đòi hỏi hiệu quả cao. Vì thế, cơ hội việc làm của nghề kế toán rất rộng và dễ dàng tìm được việc làm có thu nhập hấp dẫn trong mọi điều kiện của nền kinh tế.
Điểm nổi bật
Mục tiêu “Học đi đôi với hành”, Kết hợp chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn thông qua chương trình liên kết với các tập đoàn, các tổ chức kinh tế; | |
Chương trình đào tạo hội nhập quốc tế với mục tiêu lấy sinh viên là trung tâm. | |
Sinh viên được kiến tập, thực tập thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp có ký kết với HIU; Thực tập bên ngoài tại các tập đoàn tài chính, công ty chứng khoán, các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu. | |
Đội ngũ giảng viên tâm huyết, có kiến thức sâu rộng và nhiều kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán, phương pháp giảng dạy sinh động, dễ hiểu, luôn đồng hành cùng sinh viên. |
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các công ty kế toán, kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức tài chính – tín dụng, các đơn vị sự nghiệp từ Trung ương đến địa phương, các doanh nghiệp trong và ngoài nước; | |
Với những nỗ lực của bản thân, các bạn trẻ có thể vươn lên các vị trí cao trong các các tổ chức Nhà nước, doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức kiểm toán như: kế toán trưởng, giám đốc tài chính, giám đốc điều hành, tổng giám đốc… | |
Ngoài ra sinh viên có thể chuyển tiếp bậc học cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ) tại các trường ĐH trong và ngoài nước. |
Định hướng tương lai
Các chương trình học của chúng tôi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội để bạn có được nền giáo dục tốt nhất. Bạn sẽ được học tập với cơ sở vật chất tân tiến nhất cùng các giảng viên giàu kinh nghiệm. Bạn sẽ được mở mang kiến thức thông qua phương pháp học dựa trên dự án kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Bạn cũng sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ các mối quan hệ chặt chẽ của bộ môn với các đối tác doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Ngoài ra, chương trình thực tập sẽ là cơ hội giúp bạn sẵn sàng gia nhập môi trường làm việc thực tế ngay khi ra trường.
Mục tiêu đào tạo
* Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có phẩm chất chính trị, có tư cách đạo đức, có trách.nhiệm với xã hội, sức khỏe tốt;
Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có năng lực toàn cầu, đạt chất lượng cao về lý thuyết, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và các kỹ năng mềm;
Sinh viên tốt nghiệp có các kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội và kiến thức chuyên sâu về Kế toán, có khả năng ngoại ngữ để làm việc trong môi trường cạnh tranh đáp ứng yêu cần của nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới, hội nhập Quốc tế. Có tư duy sáng tạo, có khả năng tự học, tự nghiên cứu ở những bậc học cao hơn.
* Chuẩn đầu ra
– Kiến thức
Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học xã hội, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn;
Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở ngành như: Kinh tế học, quản trị học, marketing căn bản, thuế, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán, lý thuyết tài chính; …
Có kiến thức chuyên ngành phù hợp với nhu cầu lao động, sinh viên sẽ định hướng học tập nghiên cứu các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành đào tạo. Phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên liên quan đến: kế toán tài chính, kế toán thương mại, kiểm toán, kiểm toán doanh nghiệp, kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán ngân hàng, kế toán xây lắp;
Có trình độ tiếng Anh khung B1 Châu Âu khi tốt nghiệp.
– Kỹ năng
Kỹ năng tư duy: Rèn luyện cho sinh viên có kỹ năng tư duy hệ thống, tư duy sáng tạo, tư duy biện chứng, tư duy phân tích, tư duy khởi nghiệp;
Kỹ năng nghề nghiệp: thành thạo các nghiệp vụ khai báo thuế; lập báo cáo tài chính; dự toán kinh phí; phân tích hoạt động kinh tế; kiểm toán độc lập các đơn vị; tham mưu cho lãnh đạo các chiến lược kinh doanh của đơn vị;
Kỹ năng mềm: Có kỹ năng giao tiếp tốt, thông thạo ngoại ngữ trong chuyên môn và giao tiếp, sử dụng thông thạo các phần mềm văn phòng, phần mềm nghiệp vụ, có khả năng phân tích và làm việc nhóm.
– Thái độ
Có phẩm chất trung thực, khách quan, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm đối với xã hội, có ý thức kỷ luật và tác phong công ngiệp, nghiêm túc, cẩn trọng, sáng tạo.
* Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Làm việc trong các công ty cổ phần, công ty liên doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài và trong các doanh nghiệp kiểm toán trên toàn cầu.
100% sinh viên tốt nghiệp được giới thiệu việc làm.
* Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng tiếp tục học Cao học, làm nghiên cứu sinh và tự học nâng cao trình độ suốt đời.
Chương trình đào tạo
Đội ngũ giảng viên năng động, nhiệt huyết với công tác chuyên môn, đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên đã từng là cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm thực tiễn tại các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
Giảng viên | Chuyên ngành | |
1. | TS. Mai Thị Trúc Ngân | Kinh tế |
2. | TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga | Tài chính ngân hàng |
3. | TS. Nguyễn Lâm Sơn | Quản trị tài chính kế toán |
4. | ThS. Phạm Văn Tân | Quản trị kinh doanh |
5. | TS. Phan Văn Thường | Kinh tế |
6. | ThS. Huỳnh Mỹ Tiên | Quản trị kinh doanh |
7. | ThS. Nguyễn Đỗ Bích Nga | Quản trị kinh doanh |
8. | ThS. Phan Minh Trí | Quản trị kinh doanh |
Tạp chí số 30 - Tháng 07/2024
1. Trải nghiệm mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với thương hiệu tiêu dùng bền vững Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trần Thúy Trâm Quyên |
|
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại trên trang thương mại điện tử của nhân viên văn phòng qua Shopee.vn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Thị Phượng |
|
3. Nghiên cứu thương mại điện tử trong bối cảnh chuyển đổi số: Trường hợp tại thành phố Đà Nẵng Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
Số tiếng Anh - Tháng 06/2024
1. An application of genetic algorithm into order scheduling of a textile company Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Ngô Xuân Minh |
|
2. Material handling cost optimization for a pushbelt manufacturing company using computerized relationship layout planning Algorithm Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Trương Quốc Khôi |
|
3. Selection and application of physical fitness evaluation tests for the U12 male football team at Nguyen Anh Thu Secondary School, District 12, Ho Chi Minh City Tác giả: Nguyễn Thị Hà, Đinh Quốc Đạt |
Tạp chí số Đặc biệt 1 - Tháng 05/2024
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Thị Tường Vy, Hồ Thị Thanh Nhàn, Lương Kiều Ly |
|
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm hợp kênh (Omnichannel) của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Võ Minh Phú, Đặng Thanh Tuấn |
|
3. Ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên, Trịnh Mỹ Phương |
|
4. Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo lên ý định mua sắm của sinh viên tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Tạp chí số 28 - Tháng 03/2024
1. Các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Võ Minh Long, Nguyễn Tấn Lượng |
|
2. Tăng trưởng kinh tế, quản trị quốc gia và bất bình đẳng thu nhập: So sánh trường hợp ASEAN – 6 và Việt Nam Tác giả: Nguyễn Hòa Kim Thái |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Ngọc Gia Khánh |
|
4. Một cách tiếp cận mới để đánh giá hiệu suất logistics quốc gia Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Tâm, Vũ Thị Ngọc Yến |
|
5. Các yếu tố ảnh hưởng ý định mua sắm sản phẩm xanh của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Tuệ Văn, Nguyễn Vũ Phương Nhi, Phan Thị Ngọc Hân, Đào Hữu Trung, Huỳnh Nguyễn Ngọc Trân, Trương Thành Tâm, Nguyễn Thủy Tiênh |
|
6. Phân tích tính dừng và kiểm định tính dừng đối với chuỗi dữ liệu về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng, Huynh Nguyen Tuyet Quyen, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Ứng dụng công cụ value stream mapping phân tích và cải tiến chuỗi giá trị của công ty AHT Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Văn Hùng, Trần Nguyễn Quốc An, Lê Tấn Tài |
|
8. Các yếu tố tác động đến sự gắn kết trong công việc của nhân viên khối văn phòng: Nghiên cứu tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Quốc Dũng, Phạm Ngọc Dưỡng |
|
9. Ảnh hưởng của thái độ, mạng xã hội và điều kiện của Gen Z đối với việc tham quan triển lãm nghệ thuật Tác giả: Nguyễn Mai Phương, Phạm Hoàng Ân |
|
10. Đánh giá khả năng đáp ứng trong phát triển du lịch theo định hướng kinh tế tuần hoàn tại Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình Tác giả: Nguyễn Hữu Duy Viễn, Nguyễn Đức Vượng |
Tạp chí số 26 - Tháng 11/2023
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của người lao động đối với tổ chức: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Thanh Tâm*, Mai Thị Trúc Ngân, Lê Thị Thanh Hà |
|
2. Tác động của tốc độ tăng trưởng tín dụng đến rủi ro thanh khoản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Nguyễn Kim Chi*, Võ Thị Diễm Hồng, Phạm Thu Hà, Võ Ngọc Châu |
|
3. Nhân tố ảnh hưởng ý định nghỉ việc của nhân viên tại các khách sạn 5 sao ở Hà Nội Tác giả: Trần Thị Phương Hiền*, Nguyễn Vân Nhi, Vũ Khôi Nguyên |
New Accordion Tab
Tạp chí số 25 - Tháng 09/2023
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ Ngân hàng số của sinh viên khối ngành kinh tế Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên |
|
2. Chuyển đổi số thúc đẩy giáo dục thông minh và đại học thông minh Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên, Đinh Thị Thu Hân, Lê Văn Cúp |
|
3. Vai trò của các thích ứng kỹ thuật số đối với phương pháp dạy và học chuyển đổi Tác giả: Trương Hồng Chuyên |
|
4. Thúc đẩy chuyển đổi số trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam Tác giả: Lê Thị Hải Đường |
|
5. Chuyển đổi số trong hoạt động lữ hành Tác giả: Nguyễn Trọng Nghĩa |
|
6. Ứng dụng thực tế ảo trong giáo dục Tác giả: Nguyễn An Phú |
|
7. Pháp luật về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Phạm Hải Sơn |
|
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiểu biết và kỹ năng quản lý tài chính cá nhân của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thời kỳ chuyển đổi số Tác giả: Lê Thị Hồng Hạnh*, Nguyễn D(ỗ Bích Nga, Nguyễn Thị Thanh Nhung, Nguyễn Thạnh Phú, Trần Nguyễn Hiền Như, Phạm Hoàng Lộc |
Tạp chí số Chuyên đề (2023) - Chuyển đổi số - Tháng 06/2023
1. Thái độ học tập điện tử có quan hệ đến kết quả học tập của sinh viên, trường hợp tại khoa Kinh tế Quản trị, Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Vũ Trực Phức*, Nguyễn Đăng Hạt, Nguyễn Duy Long |
|
2. Khám phá tác động của Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục đại học: Ứng dụng và thách thức Tác giả: Nguyễn Lâm Ngọc Vi |
|
3. Chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục ở các nước và bài học áp dụng tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu*, Nguyễn Lê Phương, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
4. Cơ sở pháp lý về chuyển đổi số cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
Tap chí số 23 - Tháng 05/2023
1. Nghiên cứu sự hài lòng về môi trường làm việc của nhân viên Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu Tác giả: Phạm Thị Nhã Trúc |
|
2. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm lúa gạo Tác giả: Võ Văn Bản*, Nguyễn Văn Thọ, Lê Văn Thẩm |
|
3. Hiệu quả áp dụng kỹ thuật cân bằng chuyền: Trường hợp nghiên cứu tại dây chuyền sản xuất quần tây nữ Tác giả: Trương Thành Tâm*, Nguyễn Thủy Tiên |
|
4. Liên kết giữa Bảo hiểm – Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
5. Tác động của Chỉ thị 16/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ đến giá cổ phiếu ngân hàng tại Việt Nam Tác giả: Lê Chí Minh*, Nguyễn Thị Thanh Hà |
|
6. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiểu biết tài chính của người dân tỉnh Vĩnh Long Tác giả: Nguyễn Hoàng Thanh Trúc*, Lê Long Hậu, Nguyễn Văn Định |
|
7. Đánh giá giá trị và sự phát triển bền vững của di sản văn hóa phi vật thể “Đờn ca tài tử Nam bộ”, sử dụng mô hình đánh giá của Hilary Du Cros Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Đoàn Lê Quỳnh Như, Trần Minh Nguyệt, Nguyễn Diệp Tuấn Phong |
|
8. Nghiên cứu chuyển dịch cấu trúc giỏ hàng của khách hàng khi mua sắm tại Co.opmart Chu Văn An sau thời dịch Covid-19 Tác giả: Lê Thị Ngọc Thúy*, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của phụ huynh đối với chất lượng dịch vụ giáo dục tại Trường Quốc tế Bắc Mỹ SNA Tác giả: Huỳnh Thị Thu Thảo*, Vũ Trực Phức |
Tạp chí số 21 - Tháng 01/2023
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh: Nghiên cứu lĩnh vực sản phẩm nhãn hiệu riêng Tác giả: Trần Thị Nhinh*, Chung Huệ Nhã, Lê Thị Tường Vi, Nguyễn Hoài Nhật Thi |
|
2. Các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc, Lâm Đồng Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân*, Phan Thanh Trang |
|
3. Thiết lập mục tiêu về sự hài lòng đối với sự phục vụ hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Huỳnh Nguyễn Tuyết Quyên, Đinh Ngọc Hậu |
|
4. Mối quan hệ giữa học tập trải nghiệm, kỹ năng đáp ứng công việc với sự hài lòng của sinh viên ngành Quản lý khách sạn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Trần Thị Thu Khánh |
|
5. Nghiên cứu ý định sử dụng Ngân hàng điện tử của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Ngọc Phương*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của người lao động tại Công ty TNHH Auntie 3 Tác giả: Hoàng Thiên Phúc*, Hoàng Mạnh Dũng, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thực tập của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trịnh Mỹ Phương, Trương Thụy Vy, Nguyễn Thị Kim Dung |
|
8. Nâng cao hiểu biết tài chính cá nhân thời đại chuyển đổi số của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng đô thị thông minh tại Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Duy Tiên |
|
11. Những khó khăn của sinh viên trong việc học trực tuyến: Thực tiễn tại Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM Tác giả: Trịnh Hoàng Sơn |
Tạp chí số Đặc biệt - (12/2022) - Kỷ niệm 25 năm xây dựng và phát triển (1997-2022)
1. Định hướng cải thiện chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh Ninh Thuận dựa vào bộ PCI mới Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Trương Văn Tiến |
|
2. Nâng cao chất lượng hay giảm chi phí khi lựa chọn lực lượng lao động là rô bốt trong lĩnh vực kinh doanh du lịch? Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Lê Văn Cúp, Vũ Ngọc Linh, Trịnh Thị Nhung, Đoàn THị Phương Nga, Đào Thị Huyền Ngọc |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Lê Thị Hải Đường*, Phan Lê Ngọc Châu |
|
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thừa phát lại trong tố tụng dân sự Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
|
5. Chính sách phát triển nhà ở xã hội tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu |
|
6. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tác giả: Nguyễn Thi Tuyết Nga |
|
7. Tạo điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thời kỳ hậu Covid-19 Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân |
|
8. Cảm nhận chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến của khách hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Vũ Trực Phức*, Dương Văn Hợp, Hồ Ngọc Minh |
|
9. Dạng thức phim ngắn trong phát triển nội dung quảng cáo và tác động của nó đến hiệu suất cuối cùng của chiến dịch digital Tác giả: Phạm Thị Thanh Tâm |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng sản phẩm nước uống organic tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Bảo Trung |
|
11. Đẩy mạnh thương mại giữa Việt Nam và các nước APEC Tác giả: Lê Thị Ánh Tuyết |
|
12. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Thị Thúy Nga |
Tạp chí số 15 – Tháng 2/2021
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang Factors affecting the working motivation of Social Insurance's employee at An Giang province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Bùi Hồng Tràng |
|
2. Ảnh hưởng của nền kinh tế ngầm đến lãi suất vay nợ của Chính phủ tại các quốc gia châu Á The Impact of shadow economy on the interest rate on Government debt: Evidence from Asian countries Tác giả: Nguyễn Thị Ánh Như*, Lương Thị Thúy Hường |
|
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh The factors affecting employees' motivation at Banking University of Ho Chi Minh city Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Dương Thị Kim Anh |
|
4. Xếp hạng các công cụ sản xuất tinh gọn: Trường hợp ngành sản xuất thép tại Việt Nam Ranking the lean production tools: The case of steel industry in Vietnam Tác giả: Nguyễn Văn Đại*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
5. Vốn xã hội của người nông dân Khmer: Trường hợp nghiên cứu hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth, tỉnh Sóc Trăng Social capital of Khmer farmers: A case study of Evergrowth agricultural cooperative in Soc Trang province Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nương*, Châu Ngọc Thảo Nguyên, Quan Minh Quốc Bình |
|
6. Tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến ý định theo đuổi công việc: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh Influence of corporate social responsibility in job pursuit intention: Evidence from Ho Chi Minh city Tác giả: Lê Đình Nghi*, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Từ Minh Khai, Trần Nguyên An, Trần Ngọc Thanh Thảo |
|
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Factors affecting the performance of people’s creditfunds in Binh Dinh province Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Nguyễn Tấn Định |
|
8. Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chất lượng chăn nuôi heo thịt theo VietGAPH tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Study on quality control for the pig husbandry in accordance with vietGAPH at Duong Minh Chau district, Tay Ninh province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng1*, Dương Quốc Hoàng |
|
9. Giải quyết nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý tài sản Dealing with bad debt of credit institutions at Vietnam asset management company Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Tạp chí số 14 – Tháng 1/2021
1. Nghiên cứu và phát triển mô hình Thương mại điện tử người dùng đến người dùng có kiến trúc phân tán Study of decentralized customer-to-customer e-commerce model Tác giả: Trần Mạnh Hà*, Trần Trung Dũng |
|
2. Tác động sự đa dạng giới tính Hội đồng quản trị đến chính sách chi trả cổ tức: Bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm các công ty niêm yết ở Việt Nam The impact of gender diversity of board of management on dividend payment policy: The empirical evidence from listed companies in Vietnam Tác giả: Nguyễn Minh Kiều*, Lý Trúc Trinh |
|
3. Giải pháp giữ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT Thành phố Hồ Chí Minh: Thông qua kỹ thuật APT và HVM Customer retention strategies using optical cable Internet services of VNPT Ho Chi Minh city: Through application of APT and HVM Tác giả: Nguyễn Ngọc Duy Phương*, Nguyễn Thị Thúy Mai |
|
4. Đo lường chỉ số SIPAS 2018 tại Ủy ban Nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Sipas indicator measurement at the people's committee of Bau Bang district, Binh Duong province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Thị Thanh Loan |
|
5. Chất lượng dịch vụ và hành vi khách hàng: Trường hợp MyTV của VNPT tỉnh Tiền Giang Service quality and customer behavior: The case study of MyTV of VNPT in Tien Giang province Tác giả: Cao Minh Trí*, Lê Thị Thanh Kiều |
|
6. Mô hình hệ thống quản lý KPIs dựa trên năng lực then chốt của giảng viên đại học Việt Nam định hướng giáo dục 4.0 Framework for key performance management system of Vietnamese University lecturers based on core competencies in the educational era 4.0 Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Đặng Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thị Nhinh |
|
7. Mối quan hệ giữa đồng sáng tạo trải nghiệm du lịch và sự trung thành của khách du lịch: Nghiên cứu tại Đồng bằng sông Cửu Long – Việt Nam The relationship between co-creation tourism experience and the loyalty of tourists: Research in the Mekong Delta-Viet Nam Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Lê Thị Thanh Tuyền |
|
8. Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ chữa bệnh bảo hiểm y tế đến sự hài lòng của người bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Ngã Bảy Impact of quality of medicine treatment service on satisfaction of patients at Nga Bay city medical center Tác giả: Nguyễn Văn Định*, Vũ Thị Thanh Duyên, Cao Thị Sen, Nguyễn Tri Khiêm |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam The determinants of rural credit in Vietnam Tác giả: Võ Thị Ngọc Trinh* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Kế hoạch đào tạo
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2024-2025 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2023-2024 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2022-2023 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2021-2022 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2020-2021 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020 (điều chỉnh HK 2 vì dịch Covid19) | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2018-2019 | Chi tiết |
Ban chủ nhiệm
TS. Mai Thị Trúc Ngân
– Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Trưởng Bộ môn TCNH
– Email: nganmtt@hiu.vn
TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: ngantt@hiu.vn
TS. Trần Vinh
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: vinht@hiu.vn
TS. Nguyễn Lâm Sơn
– Phó Trưởng Bộ môn TCNH
– Email: sonnl@hiu.vn
Liên hệ
– Tầng 16 Tòa nhà HIU, 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh
– Điện thoại: 028.7308.3456 (ext: 3423)
– Website: https://hiu.vn/gioi-thieu/cac-don-vi/khoa/khoa-kinh-te-quan-tri/