Chào mừng đến với Bộ môn Quản trị kinh doanh
Quản trị Kinh doanh là ngành học chuyên sâu về quản lý điều hành doanh nghiệp, các tổ chức kinh doanh quốc tế, marketing, tổ chức nhân sự, quản trị logistic chuỗi cung ứng… rất phù hợp với các sinh viên có đam mê kinh doanh, muốn trở thành một CEO, muốn tự khởi nghiệp thành công, muốn trở thành các chuyên gia về marketing, logistic hay tổ chức nhân sự, tổ chức sự kiện.
Cử nhân ngành Quản trị Kinh danh tại HIU có kiến thức nền tảng về quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị kế hoạch tài chính, quản trị nguồn nhân lực, quản trị về chiến lược kinh doanh. Có khả năng quản trị điều hành doanh nghiệp, tự khởi nghiệp, đàm phán thương mại, xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh. Ngoài ra, có đầy đủ kiến thức để học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ ngành QTKD tại HIU hay liên thông với một số trường đại học khác trong và ngoài nước.
Đội ngũ giảng viên năng động, nhiệt huyết với công tác chuyên môn, đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên đã từng là cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm thực tiễn tại các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
Điểm nổi bật
Tạo cho sinh viên có tư duy logic, năng động, tự tin, nhạy bén trong kinh doanh; | |
Có cơ hội việc làm rộng mở, có khả năng làm việc tại nhiều vị trí khác nhau trong doanh nghiệp hay các tổ chức kinh tế – chính trị – xã hội đa dạng; | |
Đào tạo và phát triển kỹ năng chất lượng cao, có khả năng thích nghi với môi trường làm việc chuyên nghiệp; | |
Có cơ hội học lên thạc sĩ, tiến sĩ và học liên thông với các trường đại học nước ngoài. |
Cơ hội nghề nghiệp
Trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh doanh quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành QTKD là rất rộng lớn. Một số vị trí việc làm đang có nhu cầu cao. | |
Chuyên viên về kinh doanh, chuyên viên quản lý sản xuất, chuyên viên tiếp thị marketing, chuyên viên tổ chức nhân sự, tổ chức sự kiện, chuyên viên hành chính tổng hợp, thư ký giám đốc và nhiều vị trí công việc quản lý khác nhau; | |
Có khả năng trở thành CEO quản trị điều hành doanh nghiệp, tự khởi nghiệp, chuyên gia đàm phán thương mại, chuyên gia xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh; | |
Giám đốc doanh nghiệp, giám đốc tiếp thị, giám độc nhân sự, giám đốc kế hoạch chuỗi cung ứng; |
Định hướng tương lai
Các chương trình học của chúng tôi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội để bạn có được nền giáo dục tốt nhất. Bạn sẽ được học tập với cơ sở vật chất tân tiến nhất cùng các giảng viên giàu kinh nghiệm. Bạn sẽ được mở mang kiến thức thông qua phương pháp học dựa trên dự án kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Bạn cũng sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ các mối quan hệ chặt chẽ của bộ môn với các đối tác doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Ngoài ra, chương trình thực tập sẽ là cơ hội giúp bạn sẵn sàng gia nhập môi trường làm việc thực tế ngay khi ra trường.
Chương trình Liên kết
Mô tả các học phần của Chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh
Chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh với mã ngành 7340101 bao gồm các khối kiến thức sau: khối kiến thức giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (bao gồm kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành và kiến thức chuyên ngành).
Nội dung các học phần trong chương trình đào tạo Đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh được trình bày cụ thể trong file: “NỘI DUNG HỌC PHẦN – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH"
Mục tiêu đào tạo
* Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, xã hội và nhân văn. Chương trình này đảm bảo tính liên thông với chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh ở một số trường đại học có uy tín trên thế giới. Sau khi tốt nghiệp cử nhân Quản trị Kinh doanh, người học có thể làm việc với vị trí chuyên viên quản lý, tiếp thị, bán hàng và quản trị hoạt động tại các doanh nghiệp cũng như tiếp tục học Cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh ở Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng và ở các cơ sở đào tạo khác trong và ngoài nước.
* Mục tiêu cụ thể (POs)
Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh có:
– Về kiến thức
PO1: Có kiến thức về chính trị, khoa học xã hội, toán – tin học – khoa học tự nhiên, ngoại ngữ, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng nhằm cung cấp đầy đủ cho sinh viên kiến thức nền tảng cơ bản và kỹ năng mềm cần thiết cho các học phần khác của quản trị kinh doanh.
PO2: Có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về các lĩnh vực về quản trị, kinh tế, tài chính – kế toán và marketing cũng như khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng học được vào việc phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực tế. Có kiến thức về khởi sự kinh doanh và quản trị điều hành các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Có kiến thức vận dụng các nguyên lý khoa học quản trị kinh doanh ứng dụng trong hoạt động thực tiễn
– Về kỹ năng
PO3: Kỹ năng thực hành từ cơ bản đến nâng cao trong các lĩnh vực về quản trị, kinh tế, tài chính – kế toán và marketing cũng như khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng học được vào việc phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực tế.
PO4: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý, lãnh đạo, tư duy, phản biện, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực khác nhau của ngành. Sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin trong công việc chuyên ngành.
– Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm
PO5: Có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm xã hội, bảo vệ lợi ích cộng đồng.
* Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh, sinh viên đạt được yêu cầu sau:
– Kiến thức
PLO1: Hiểu các vấn đề cơ bản, nền tảng của xã hội liên quan đến Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, an ninh, quốc phòng.
PLO2: Áp dụng được những kiến thức cơ bản về pháp luật, tin học và ngoại ngữ một cách phổ thông trong xã hội và làm việc.
– Kỹ năng
PLO3: Có khả năng sử dụng các kiến thức cơ bản về quản trị và kinh tế học để nhân định, đánh giá và đưa ra một quyết định phù hợp về vấn đề liên quan trong công việc.
PLO4: Có khả năng sử dụng các kiến thức về thống kê, phân tích, dự báo kinh doanh để đánh giá dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn thông qua việc kiểm tra và phê bình, đưa ra một phán quyết, nhận định về một vấn đề trong kinh doanh.
PLO5: Có khả năng sử dụng các kiến thức chuyên ngành về quản trị kinh doanh ở mức sáng tạo để giải quyết các vấn đề cụ thể trong kinh doanh của một doanh nghiệp.
PLO6: Có khả năng sử dụng các kiến thức chuyên ngành về Chiến lược kinh doanh, chiến lược nguồn nhân lực, Marketing, thương mại điện tử ở mức sáng tạo để xây dựng và vận hành một tổ chức kinh doanh có hiệu quả.
PLO7: Có khả năng vận dụng các kiến thức liên quan về quản trị tài chính, kế toán, thuế ở mức phát hiện và đánh giá để quản trị công ty có hiệu quả
PLO8. Có khả năng áp dụng các kiến thức về nghệ thuật lãnh đạo, về hành vi tổ chức, giao tiếp trong kinh doanh, tư duy biện luận ở mức sáng tạo để xây dựng mối quan hệ hiệu quả trong tổ chức và với các đối tác trong kinh doanh.
– Thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm
PLO9. Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học ở mức sáng tạo để khởi nghiệp, tự tạo việc làm cho mình và cho những người khác. Đạo đức kinh doanh, Khởi nghiệp
PLO10. Có khả năng đánh giá các vấn đề liên quan đến đạo đức và trách nhiệm xã hội của bản thân và doanh nghiệp trong kinh doanh. Có Khả năng học suốt đời, xây dựng mục tiêu cá nhân với sự phát triển nghề nghiệp, Có khả năng quản trị sự thay đổi trong kinh doanh, vận dụng các phương pháp, các công cụ để tự nghiên cứu.
Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT được cho trong Bảng 1.3. Có thể thấy rằng sinh viên có thể đạt được mục tiêu của CTĐT nếu đáp ứng được các chuẩn đầu ra của CTĐT.
* Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Trở thành Cán bộ quản lý trong các loại hình doanh nghiệp của nền kinh tế và các tổ chức khác;
Có khả năng tự tạo lập doanh nghiệp, tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh;
Có thể tự nâng cao trình độ để trở thành Cán bộ nghiên cứu, giảng viên về Quản trị Kinh doanh tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo hoặc cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh.
100% sinh viên tốt nghiệp được giới thiệu việc làm.
Chương trình đào tạo
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên năng động, nhiệt huyết với công tác chuyên môn, đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên đã từng là cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm thực tiễn tại các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
Giảng viên | Chuyên ngành | |
1. | TS. Trần Thị Nhinh | Quản trị kinh doanh |
2. | ThS. Dương Văn Hợp | Quản trị kinh doanh |
3. | TS. Hồ Ngọc Minh | Kinh tế ngoại thương |
4. | ThS. Lê Thị Cẩm Tú | Quản trị kinh doanh |
5. | ThS. Đỗ Thị Anh Phương | Quản trị kinh doanh |
6. | ThS. Nguyễn Đăng Hạt | Quản trị kinh doanh |
7. | ThS. Nguyễn An Phú | Quản trị kinh doanh |
8. | ThS. Trương Hồng Chuyên | Quản trị kinh doanh |
9. | ThS. Nguyễn Phước Bình | Quản trị kinh doanh |
10. | ThS. Vũ Thị Lan Phượng | Quản trị kinh doanh |
11. | ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan | Quản trị kinh doanh |
12. | ThS. Võ Thành Tín | Quản trị kinh doanh |
Tạp chí số 30 - Tháng 07/2024
1. Trải nghiệm mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với thương hiệu tiêu dùng bền vững Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trần Thúy Trâm Quyên |
|
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại trên trang thương mại điện tử của nhân viên văn phòng qua Shopee.vn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Thị Phượng |
|
3. Nghiên cứu thương mại điện tử trong bối cảnh chuyển đổi số: Trường hợp tại thành phố Đà Nẵng Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
Số tiếng Anh - Tháng 06/2024
1. An application of genetic algorithm into order scheduling of a textile company Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Ngô Xuân Minh |
|
2. Material handling cost optimization for a pushbelt manufacturing company using computerized relationship layout planning Algorithm Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Trương Quốc Khôi |
|
3. Selection and application of physical fitness evaluation tests for the U12 male football team at Nguyen Anh Thu Secondary School, District 12, Ho Chi Minh City Tác giả: Nguyễn Thị Hà, Đinh Quốc Đạt |
Tạp chí số Đặc biệt 1 - Tháng 05/2024
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Thị Tường Vy, Hồ Thị Thanh Nhàn, Lương Kiều Ly |
|
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm hợp kênh (Omnichannel) của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Võ Minh Phú, Đặng Thanh Tuấn |
|
3. Ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên, Trịnh Mỹ Phương |
|
4. Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo lên ý định mua sắm của sinh viên tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Tạp chí số 28 - Tháng 03/2024
1. Các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Võ Minh Long, Nguyễn Tấn Lượng |
|
2. Tăng trưởng kinh tế, quản trị quốc gia và bất bình đẳng thu nhập: So sánh trường hợp ASEAN – 6 và Việt Nam Tác giả: Nguyễn Hòa Kim Thái |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Ngọc Gia Khánh |
|
4. Một cách tiếp cận mới để đánh giá hiệu suất logistics quốc gia Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Tâm, Vũ Thị Ngọc Yến |
|
5. Các yếu tố ảnh hưởng ý định mua sắm sản phẩm xanh của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Tuệ Văn, Nguyễn Vũ Phương Nhi, Phan Thị Ngọc Hân, Đào Hữu Trung, Huỳnh Nguyễn Ngọc Trân, Trương Thành Tâm, Nguyễn Thủy Tiênh |
|
6. Phân tích tính dừng và kiểm định tính dừng đối với chuỗi dữ liệu về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng, Huynh Nguyen Tuyet Quyen, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Ứng dụng công cụ value stream mapping phân tích và cải tiến chuỗi giá trị của công ty AHT Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Văn Hùng, Trần Nguyễn Quốc An, Lê Tấn Tài |
|
8. Các yếu tố tác động đến sự gắn kết trong công việc của nhân viên khối văn phòng: Nghiên cứu tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Quốc Dũng, Phạm Ngọc Dưỡng |
|
9. Ảnh hưởng của thái độ, mạng xã hội và điều kiện của Gen Z đối với việc tham quan triển lãm nghệ thuật Tác giả: Nguyễn Mai Phương, Phạm Hoàng Ân |
|
10. Đánh giá khả năng đáp ứng trong phát triển du lịch theo định hướng kinh tế tuần hoàn tại Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình Tác giả: Nguyễn Hữu Duy Viễn, Nguyễn Đức Vượng |
Tạp chí số 26 - Tháng 11/2023
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của người lao động đối với tổ chức: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Thanh Tâm*, Mai Thị Trúc Ngân, Lê Thị Thanh Hà |
|
2. Tác động của tốc độ tăng trưởng tín dụng đến rủi ro thanh khoản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Nguyễn Kim Chi*, Võ Thị Diễm Hồng, Phạm Thu Hà, Võ Ngọc Châu |
|
3. Nhân tố ảnh hưởng ý định nghỉ việc của nhân viên tại các khách sạn 5 sao ở Hà Nội Tác giả: Trần Thị Phương Hiền*, Nguyễn Vân Nhi, Vũ Khôi Nguyên |
New Accordion Tab
Tạp chí số 25 - Tháng 09/2023
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ Ngân hàng số của sinh viên khối ngành kinh tế Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên |
|
2. Chuyển đổi số thúc đẩy giáo dục thông minh và đại học thông minh Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên, Đinh Thị Thu Hân, Lê Văn Cúp |
|
3. Vai trò của các thích ứng kỹ thuật số đối với phương pháp dạy và học chuyển đổi Tác giả: Trương Hồng Chuyên |
|
4. Thúc đẩy chuyển đổi số trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam Tác giả: Lê Thị Hải Đường |
|
5. Chuyển đổi số trong hoạt động lữ hành Tác giả: Nguyễn Trọng Nghĩa |
|
6. Ứng dụng thực tế ảo trong giáo dục Tác giả: Nguyễn An Phú |
|
7. Pháp luật về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Phạm Hải Sơn |
|
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiểu biết và kỹ năng quản lý tài chính cá nhân của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thời kỳ chuyển đổi số Tác giả: Lê Thị Hồng Hạnh*, Nguyễn D(ỗ Bích Nga, Nguyễn Thị Thanh Nhung, Nguyễn Thạnh Phú, Trần Nguyễn Hiền Như, Phạm Hoàng Lộc |
Tạp chí số Chuyên đề (2023) - Chuyển đổi số - Tháng 06/2023
1. Thái độ học tập điện tử có quan hệ đến kết quả học tập của sinh viên, trường hợp tại khoa Kinh tế Quản trị, Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Vũ Trực Phức*, Nguyễn Đăng Hạt, Nguyễn Duy Long |
|
2. Khám phá tác động của Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục đại học: Ứng dụng và thách thức Tác giả: Nguyễn Lâm Ngọc Vi |
|
3. Chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục ở các nước và bài học áp dụng tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu*, Nguyễn Lê Phương, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
4. Cơ sở pháp lý về chuyển đổi số cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
Tap chí số 23 - Tháng 05/2023
1. Nghiên cứu sự hài lòng về môi trường làm việc của nhân viên Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu Tác giả: Phạm Thị Nhã Trúc |
|
2. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm lúa gạo Tác giả: Võ Văn Bản*, Nguyễn Văn Thọ, Lê Văn Thẩm |
|
3. Hiệu quả áp dụng kỹ thuật cân bằng chuyền: Trường hợp nghiên cứu tại dây chuyền sản xuất quần tây nữ Tác giả: Trương Thành Tâm*, Nguyễn Thủy Tiên |
|
4. Liên kết giữa Bảo hiểm – Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
5. Tác động của Chỉ thị 16/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ đến giá cổ phiếu ngân hàng tại Việt Nam Tác giả: Lê Chí Minh*, Nguyễn Thị Thanh Hà |
|
6. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiểu biết tài chính của người dân tỉnh Vĩnh Long Tác giả: Nguyễn Hoàng Thanh Trúc*, Lê Long Hậu, Nguyễn Văn Định |
|
7. Đánh giá giá trị và sự phát triển bền vững của di sản văn hóa phi vật thể “Đờn ca tài tử Nam bộ”, sử dụng mô hình đánh giá của Hilary Du Cros Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Đoàn Lê Quỳnh Như, Trần Minh Nguyệt, Nguyễn Diệp Tuấn Phong |
|
8. Nghiên cứu chuyển dịch cấu trúc giỏ hàng của khách hàng khi mua sắm tại Co.opmart Chu Văn An sau thời dịch Covid-19 Tác giả: Lê Thị Ngọc Thúy*, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của phụ huynh đối với chất lượng dịch vụ giáo dục tại Trường Quốc tế Bắc Mỹ SNA Tác giả: Huỳnh Thị Thu Thảo*, Vũ Trực Phức |
Tạp chí số 21 - Tháng 01/2023
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh: Nghiên cứu lĩnh vực sản phẩm nhãn hiệu riêng Tác giả: Trần Thị Nhinh*, Chung Huệ Nhã, Lê Thị Tường Vi, Nguyễn Hoài Nhật Thi |
|
2. Các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc, Lâm Đồng Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân*, Phan Thanh Trang |
|
3. Thiết lập mục tiêu về sự hài lòng đối với sự phục vụ hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Huỳnh Nguyễn Tuyết Quyên, Đinh Ngọc Hậu |
|
4. Mối quan hệ giữa học tập trải nghiệm, kỹ năng đáp ứng công việc với sự hài lòng của sinh viên ngành Quản lý khách sạn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Trần Thị Thu Khánh |
|
5. Nghiên cứu ý định sử dụng Ngân hàng điện tử của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Ngọc Phương*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của người lao động tại Công ty TNHH Auntie 3 Tác giả: Hoàng Thiên Phúc*, Hoàng Mạnh Dũng, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thực tập của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trịnh Mỹ Phương, Trương Thụy Vy, Nguyễn Thị Kim Dung |
|
8. Nâng cao hiểu biết tài chính cá nhân thời đại chuyển đổi số của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng đô thị thông minh tại Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Duy Tiên |
|
11. Những khó khăn của sinh viên trong việc học trực tuyến: Thực tiễn tại Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM Tác giả: Trịnh Hoàng Sơn |
Tạp chí số Đặc biệt - (12/2022) - Kỷ niệm 25 năm xây dựng và phát triển (1997-2022)
1. Định hướng cải thiện chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh Ninh Thuận dựa vào bộ PCI mới Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Trương Văn Tiến |
|
2. Nâng cao chất lượng hay giảm chi phí khi lựa chọn lực lượng lao động là rô bốt trong lĩnh vực kinh doanh du lịch? Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Lê Văn Cúp, Vũ Ngọc Linh, Trịnh Thị Nhung, Đoàn THị Phương Nga, Đào Thị Huyền Ngọc |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Lê Thị Hải Đường*, Phan Lê Ngọc Châu |
|
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thừa phát lại trong tố tụng dân sự Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
|
5. Chính sách phát triển nhà ở xã hội tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu |
|
6. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tác giả: Nguyễn Thi Tuyết Nga |
|
7. Tạo điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thời kỳ hậu Covid-19 Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân |
|
8. Cảm nhận chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến của khách hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Vũ Trực Phức*, Dương Văn Hợp, Hồ Ngọc Minh |
|
9. Dạng thức phim ngắn trong phát triển nội dung quảng cáo và tác động của nó đến hiệu suất cuối cùng của chiến dịch digital Tác giả: Phạm Thị Thanh Tâm |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng sản phẩm nước uống organic tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Bảo Trung |
|
11. Đẩy mạnh thương mại giữa Việt Nam và các nước APEC Tác giả: Lê Thị Ánh Tuyết |
|
12. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Thị Thúy Nga |
Tạp chí số 15 – Tháng 2/2021
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang Factors affecting the working motivation of Social Insurance's employee at An Giang province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Bùi Hồng Tràng |
|
2. Ảnh hưởng của nền kinh tế ngầm đến lãi suất vay nợ của Chính phủ tại các quốc gia châu Á The Impact of shadow economy on the interest rate on Government debt: Evidence from Asian countries Tác giả: Nguyễn Thị Ánh Như*, Lương Thị Thúy Hường |
|
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh The factors affecting employees' motivation at Banking University of Ho Chi Minh city Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Dương Thị Kim Anh |
|
4. Xếp hạng các công cụ sản xuất tinh gọn: Trường hợp ngành sản xuất thép tại Việt Nam Ranking the lean production tools: The case of steel industry in Vietnam Tác giả: Nguyễn Văn Đại*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
5. Vốn xã hội của người nông dân Khmer: Trường hợp nghiên cứu hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth, tỉnh Sóc Trăng Social capital of Khmer farmers: A case study of Evergrowth agricultural cooperative in Soc Trang province Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nương*, Châu Ngọc Thảo Nguyên, Quan Minh Quốc Bình |
|
6. Tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến ý định theo đuổi công việc: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh Influence of corporate social responsibility in job pursuit intention: Evidence from Ho Chi Minh city Tác giả: Lê Đình Nghi*, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Từ Minh Khai, Trần Nguyên An, Trần Ngọc Thanh Thảo |
|
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Factors affecting the performance of people’s creditfunds in Binh Dinh province Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Nguyễn Tấn Định |
|
8. Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chất lượng chăn nuôi heo thịt theo VietGAPH tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Study on quality control for the pig husbandry in accordance with vietGAPH at Duong Minh Chau district, Tay Ninh province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng1*, Dương Quốc Hoàng |
|
9. Giải quyết nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý tài sản Dealing with bad debt of credit institutions at Vietnam asset management company Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Tạp chí số 14 – Tháng 1/2021
1. Nghiên cứu và phát triển mô hình Thương mại điện tử người dùng đến người dùng có kiến trúc phân tán Study of decentralized customer-to-customer e-commerce model Tác giả: Trần Mạnh Hà*, Trần Trung Dũng |
|
2. Tác động sự đa dạng giới tính Hội đồng quản trị đến chính sách chi trả cổ tức: Bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm các công ty niêm yết ở Việt Nam The impact of gender diversity of board of management on dividend payment policy: The empirical evidence from listed companies in Vietnam Tác giả: Nguyễn Minh Kiều*, Lý Trúc Trinh |
|
3. Giải pháp giữ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT Thành phố Hồ Chí Minh: Thông qua kỹ thuật APT và HVM Customer retention strategies using optical cable Internet services of VNPT Ho Chi Minh city: Through application of APT and HVM Tác giả: Nguyễn Ngọc Duy Phương*, Nguyễn Thị Thúy Mai |
|
4. Đo lường chỉ số SIPAS 2018 tại Ủy ban Nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Sipas indicator measurement at the people's committee of Bau Bang district, Binh Duong province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Thị Thanh Loan |
|
5. Chất lượng dịch vụ và hành vi khách hàng: Trường hợp MyTV của VNPT tỉnh Tiền Giang Service quality and customer behavior: The case study of MyTV of VNPT in Tien Giang province Tác giả: Cao Minh Trí*, Lê Thị Thanh Kiều |
|
6. Mô hình hệ thống quản lý KPIs dựa trên năng lực then chốt của giảng viên đại học Việt Nam định hướng giáo dục 4.0 Framework for key performance management system of Vietnamese University lecturers based on core competencies in the educational era 4.0 Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Đặng Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thị Nhinh |
|
7. Mối quan hệ giữa đồng sáng tạo trải nghiệm du lịch và sự trung thành của khách du lịch: Nghiên cứu tại Đồng bằng sông Cửu Long – Việt Nam The relationship between co-creation tourism experience and the loyalty of tourists: Research in the Mekong Delta-Viet Nam Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Lê Thị Thanh Tuyền |
|
8. Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ chữa bệnh bảo hiểm y tế đến sự hài lòng của người bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Ngã Bảy Impact of quality of medicine treatment service on satisfaction of patients at Nga Bay city medical center Tác giả: Nguyễn Văn Định*, Vũ Thị Thanh Duyên, Cao Thị Sen, Nguyễn Tri Khiêm |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam The determinants of rural credit in Vietnam Tác giả: Võ Thị Ngọc Trinh* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Kế hoạch đào tạo
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2024-2025 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2023-2024 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2022-2023 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2021-2022 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2020-2021 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020 (điều chỉnh HK 2 vì dịch Covid19) | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2019-2020 | Chi tiết | |
Biểu đồ kế hoạch đào tạo năm học 2018-2019 | Chi tiết |
Ban chủ nhiệm
TS. Mai Thị Trúc Ngân
– Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: nganmtt@hiu.vn
TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: ngantt@hiu.vn
TS. Trần Vinh
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: vinht@hiu.vn
TS. Trần Thị Nhinh
– Trưởng Bộ môn QTKD
– Email: nhinhtt@hiu.vn
ThS. Dương Văn Hợp
– Phó Trưởng Bộ môn QTKD
– Email: hopdv@hiu.vn
Liên hệ
– Tầng 16 Tòa nhà HIU, 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh
– Điện thoại: 028.7308.3456 (ext: 3423)
– Website: https://hiu.vn/gioi-thieu/cac-don-vi/khoa/khoa-kinh-te-quan-tri/