HIU hợp tác cùng Sở GD-ĐT TP.HCM về công tác khởi nghiệp cho học sinh THPT năm học 2024 – 2025
Sáng ngày 17/12, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đã có buổi làm việc và ký kết hợp…
Sáng ngày 17/12, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đã có buổi làm việc và ký kết hợp…
Sáng ngày 17/12, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) đã tổ chức khai mạc đợt khảo sát chính…
Ngày 14/12/2024, Đảng ủy trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã tổ chức Hội nghị Tổng kết công tác…
Nhân kỷ niệm 80 năm Ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (22/12/1944 – 22/12/2024). Sáng ngày 14/12/2024,…
Căn cứ thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo…
Theo kế hoạch nhà trường tổ chức Lễ Tốt nghiệp năm 2021 dành cho các Tân khoa bao gồm: học…
💥 LẦN ĐẦU XUẤT HIỆN TẠI HIU - Ở NHÀ XEM LIVE, NHẬN QUÀ THOẢI MÁI. 🔸 Tối 9.9 này các bạn…
Khoa Kinh tế – Quản trị được thành lập từ năm 1997, là một trong những Khoa được thành lập sớm nhất của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Cùng với sự phát triển của Nhà trường, Khoa ngày càng khẳng định được vị thế của một đơn vị chủ lực có chức năng Đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác Quôc tế.
Đến nay, Khoa Kinh tế – Quản trị là Khoa duy nhất có ngành đào tạo 3 bâc học, Tiến Sĩ (Ngành Quản trị kinh doanh), Thạc sĩ (ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng) và Đại học gồm các Bộ môn: Quản trị kinh doanh, Tái chính ngân hàng, Kế toán, Digital Marketing, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Luật và Luật kinh tế. Hiện tại Khoa đang quản lý gần 3000 học viên và sinh viên của các bậc học và các ngành, trong đó, quản lý chuyên môn hơn 500 học viên sau đại học.
Đội ngũ Cán bộ nhân viên và giảng viên cơ hữu của Khoa gồm 57 người, trong đó: 53 Giảng viên, 04 Thư ký khoa. Tất cả các giảng viên đều có trình độ từ Thạc sỹ trở lên; trong số giảng viên của Khoa có 08 Tiến sĩ, 05 nghiên cứu sinh. Giảng viên của Khoa luôn năng động và nhiệt huyết với công tác chuyên môn, nhiều giảng viên đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước, có nhiều giảng viên đã từng là cán bộ quản lý tại các Doanh nghiệp, công ty, nhà máy lớn trong và ngoài nước.
Nhận thức tầm quan trọng về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, nên trong nhiều năm qua lực lượng giảng viên của Khoa đã được Nhà trường hỗ trợ trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng mong đợi của người học cũng như nhu cầu xã hội.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thuộc Tập đoàn Nguyễn Hoàng, sẽ trở thành trường đại học có môi trường quốc tế tốt nhất ở Việt Nam. Trường đào tạo đa lĩnh vực, trong đó khoa học sức khoẻ là lĩnh vực trọng tâm.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng có sứ mạng đào tạo người học có chất lượng cao từ đại học đến tiến sĩ; thực hiện nghiên cứu ứng dụng và cơ bản trong các lĩnh vực khoa học sức khoẻ, kinh tế, quản lý, khoa học xã hội và kỹ thuật – công nghệ nhằm phục vụ phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam.
Sáng tạo: tạo nên các giá trị mới, phương thức mới phục vụ cho lợi ích, hạnh phúc của cá nhân và cộng đồng. Yêu thương: cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
Kỷ luật: nghiêm túc tuân thủ quy chế, quy định của Tập đoàn và thực thi các quyết định của cấp trên với tinh thần vị lợi ích chung của Tập đoàn.
Chất lượng: các hoạt động đáp ứng các yêu cầu được đặt ra từ Nhà trường và xã hội.
Chuyên nghiệp: các hoạt động được thực hiện một cách đồng bộ, nhất quán và khoa học.
Đến năm 2030, Viện Kinh doanh và Quản lý trở thành một trong những đơn vị đào tạo lớn của trường Đại học quốc tế Hồng Bàng, có đội ngũ quản lý; giảng viên và nhân viên được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp về kiến thức, kỹ năng và thái độ làm việc phù hợp với môi trường giáo dục đại học chuẩn quốc tế, trở thành một địa chỉ đào tạo và nghiên cứu khoa học uy tín thu hút người học trong và ngoài nước, đặc biệt là các nước trong Khu vực.
Giáo dục và đào tạo các nhà quản lý tương lai với đầy đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ để xử lý những vấn đề kinh tế và quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập vào khu vực và thế giới, đồng thời gắn kết với thực tiễn, phục vụ và phát triển cộng đồng.
Họ và Tên | Chức vụ | Chức danh |
---|---|---|
TS. Mai Thị Trúc Ngân | Trưởng khoa Kinh tế – Quản trị Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Chủ tịch |
TS. Trần Vinh | Phó trưởng khoa Kinh tế – Quản trị Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Thư ký |
TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga | Phó trưởng khoa Kinh tế – Quản trị Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Ủy viên |
TS. Trần Thị Nhinh | Trưởng bộ môn Quản trị kinh doanh Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Ủy viên |
TS. Trương Thị Xuân Đào | Trưởng bộ môn Du lịch Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Ủy viên |
TS. Phạm Duy Hiếu | Trưởng Bộ môn Marketing Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Ủy viên |
TS. Bùi Giang Hưng | Trưởng bộ môn Luật Trường ĐHQT Hồng Bàng |
Ủy viên |
TS. Trần Thế Sao | Giảng viên Trường ĐH Mở Tp.HCM |
Ủy viên |
TS. Đinh Bá Hùng Anh | Giảng viên Trường ĐH Tư thục Quốc tế Sài Gòn |
Ủy viên |
Đội ngũ giảng viên năng động, nhiệt huyết với công tác chuyên môn, đã tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên đã từng là cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm thực tiễn tại các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Giảng viên | Chức vụ | |
1. | TS. Mai Thị Trúc Ngân | Trưởng Khoa – Kiêm Trưởng BM Tài chính ngân hàng, Kế toán |
2. | TS. Trần Vinh | Phó Trưởng Khoa |
3. | TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga | Phó Trưởng Khoa |
4. | TS. Nguyễn Lâm Sơn | Phó Trưởng BM Tài chính ngân hàng, Kế toán |
5. | TS. Trần Thị Nhinh | Trưởng Bộ môn Quản trị kinh doanh |
6. | ThS. Dương Văn Hợp | Phó trưởng BM Quản trị kinh doanh |
7. | TS. Phạm Duy Hiếu | Trưởng BM Marketing |
8. | ThS. Phạm Thị Thanh Tâm | Phó Trưởng BM Marketing |
9. | TS. Trương Thị Xuân Đào | Trưởng BM Du lịch |
10. | TS. Nguyễn Hữu Hậu | Trưởng BM Luật |
11. | TS. Bùi Thị Ngọc Phương | Giảng viên cơ hữu |
12. | TS. Hồ Ngọc Minh | Giảng viên cơ hữu |
13. | TS. Phan Văn Thường | Giảng viên cơ hữu |
14. | ThS. Lê Thị Cẩm Tú | Giảng viên cơ hữu |
15. | ThS. Đỗ Thị Anh Phương | Giảng viên cơ hữu |
16. | ThS. Nguyễn Đăng Hạt | Giảng viên cơ hữu |
17. | ThS. Nguyễn An Phú | Giảng viên cơ hữu |
18. | ThS. Trương Hồng Chuyên | Giảng viên cơ hữu |
19. | ThS. Nguyễn Phước Bình | Giảng viên cơ hữu |
20. | TS. Lê Thị Hải Đường | Giảng viên cơ hữu |
21. | ThS. Lê Quang Dũng | Giảng viên cơ hữu |
22. | ThS. Vũ Sơn Tùng | Giảng viên cơ hữu |
23. | ThS. Nguyễn Duy Long | Giảng viên cơ hữu |
24. | ThS. Vũ Thị Lan Phượng | Giảng viên cơ hữu |
25. | ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan | Giảng viên cơ hữu |
26. | ThS. Phạm Văn Tân | Giảng viên cơ hữu |
27. | ThS. Võ Thành Tín | Giảng viên cơ hữu |
28. | ThS. Phan Minh Trí | Giảng viên cơ hữu |
29. | ThS. Huỳnh Mỹ Tiên | Giảng viên cơ hữu |
30. | ThS. Nguyễn Đỗ Bích Nga | Giảng viên cơ hữu |
31. | ThS. Nguyễn Thị Minh Phương | Giảng viên cơ hữu |
32. | ThS. Lê Thị Kim Liên | Giảng viên cơ hữu |
34. | ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa | Giảng viên cơ hữu |
35. | ThS. Lê Văn Cúp | Giảng viên cơ hữu |
36. | ThS. Nguyễn Lâm Ngọc Vi | Giảng viên cơ hữu |
37. | ThS. Thái Hoàng Quốc | Giảng viên cơ hữu |
38. | ThS. Đinh Thị Thu Hân | Giảng viên cơ hữu |
40. | ThS. Phạm Hải Sơn | Giảng viên cơ hữu |
41. | ThS. Phan Thị Trúc Phương | Giảng viên cơ hữu |
42. | ThS. Bùi Thị Tâm | Giảng viên cơ hữu |
43. | ThS. Nguyễn Thị Xuân Kiêm | Giảng viên cơ hữu |
44. | ThS. Nguyễn Thị Yến Phi | Giảng viên cơ hữu |
45. | ThS. Nguyễn Châu Ngọc Thảo | Giảng viên cơ hữu |
46. | ThS. Lê Minh Trung | Giảng viên cơ hữu |
47. | ThS. Huỳnh Hoa Hồng My | Giảng viên cơ hữu |
48. | ThS. Đinh Tiên Hoàng | Giảng viên cơ hữu |
49. | ThS. Nguyễn Thành Công | Giảng viên cơ hữu |
50. | ThS. Nguyễn Thị Kim Cương | Giảng viên cơ hữu |
51. | ThS. Trương Thị Minh Trang | Giảng viên cơ hữu |
52. | ThS. Huỳnh Thị Kim Tuyết | Giảng viên cơ hữu |
53. | ThS. Trần Thị Thảo | Giảng viên thỉnh giảng |
54. | ThS. Lâm Đức Hiệp | Giảng viên thỉnh giảng |
55. | ThS. GVC. Nguyễn Thị Diễm Hiền | Giảng viên thỉnh giảng |
56. | ThS. Nguyễn Văn Vĩnh | Giảng viên thỉnh giảng |
57. | ThS. Phan Nguyễn Bảo Ngọc | Giảng viên thỉnh giảng |
58. | TS. Viên Thế Giang | Giảng viên thỉnh giảng |
59. | TS. Trần Thế Sao | Giảng viên thỉnh giảng |
1. Trải nghiệm mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với thương hiệu tiêu dùng bền vững Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trần Thúy Trâm Quyên |
|
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại trên trang thương mại điện tử của nhân viên văn phòng qua Shopee.vn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Thị Phượng |
|
3. Nghiên cứu thương mại điện tử trong bối cảnh chuyển đổi số: Trường hợp tại thành phố Đà Nẵng Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
1. An application of genetic algorithm into order scheduling of a textile company Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Ngô Xuân Minh |
|
2. Material handling cost optimization for a pushbelt manufacturing company using computerized relationship layout planning Algorithm Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đức Đạo, Trương Quốc Khôi |
|
3. Selection and application of physical fitness evaluation tests for the U12 male football team at Nguyen Anh Thu Secondary School, District 12, Ho Chi Minh City Tác giả: Nguyễn Thị Hà, Đinh Quốc Đạt |
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Thị Tường Vy, Hồ Thị Thanh Nhàn, Lương Kiều Ly |
|
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm hợp kênh (Omnichannel) của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Võ Minh Phú, Đặng Thanh Tuấn |
|
3. Ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên, Trịnh Mỹ Phương |
|
4. Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo lên ý định mua sắm của sinh viên tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
1. Các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Võ Minh Long, Nguyễn Tấn Lượng |
|
2. Tăng trưởng kinh tế, quản trị quốc gia và bất bình đẳng thu nhập: So sánh trường hợp ASEAN – 6 và Việt Nam Tác giả: Nguyễn Hòa Kim Thái |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Ngọc Gia Khánh |
|
4. Một cách tiếp cận mới để đánh giá hiệu suất logistics quốc gia Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Tâm, Vũ Thị Ngọc Yến |
|
5. Các yếu tố ảnh hưởng ý định mua sắm sản phẩm xanh của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Trần Tuệ Văn, Nguyễn Vũ Phương Nhi, Phan Thị Ngọc Hân, Đào Hữu Trung, Huỳnh Nguyễn Ngọc Trân, Trương Thành Tâm, Nguyễn Thủy Tiênh |
|
6. Phân tích tính dừng và kiểm định tính dừng đối với chuỗi dữ liệu về nguồn vốn đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng, Huynh Nguyen Tuyet Quyen, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Ứng dụng công cụ value stream mapping phân tích và cải tiến chuỗi giá trị của công ty AHT Tác giả: Đặng Thanh Tuấn, Trần Văn Hùng, Trần Nguyễn Quốc An, Lê Tấn Tài |
|
8. Các yếu tố tác động đến sự gắn kết trong công việc của nhân viên khối văn phòng: Nghiên cứu tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Quốc Dũng, Phạm Ngọc Dưỡng |
|
9. Ảnh hưởng của thái độ, mạng xã hội và điều kiện của Gen Z đối với việc tham quan triển lãm nghệ thuật Tác giả: Nguyễn Mai Phương, Phạm Hoàng Ân |
|
10. Đánh giá khả năng đáp ứng trong phát triển du lịch theo định hướng kinh tế tuần hoàn tại Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình Tác giả: Nguyễn Hữu Duy Viễn, Nguyễn Đức Vượng |
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của người lao động đối với tổ chức: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Thanh Tâm*, Mai Thị Trúc Ngân, Lê Thị Thanh Hà |
|
2. Tác động của tốc độ tăng trưởng tín dụng đến rủi ro thanh khoản: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam Tác giả: Nguyễn Kim Chi*, Võ Thị Diễm Hồng, Phạm Thu Hà, Võ Ngọc Châu |
|
3. Nhân tố ảnh hưởng ý định nghỉ việc của nhân viên tại các khách sạn 5 sao ở Hà Nội Tác giả: Trần Thị Phương Hiền*, Nguyễn Vân Nhi, Vũ Khôi Nguyên |
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ Ngân hàng số của sinh viên khối ngành kinh tế Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên |
|
2. Chuyển đổi số thúc đẩy giáo dục thông minh và đại học thông minh Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga*, Huỳnh Mỹ Tiên, Đinh Thị Thu Hân, Lê Văn Cúp |
|
3. Vai trò của các thích ứng kỹ thuật số đối với phương pháp dạy và học chuyển đổi Tác giả: Trương Hồng Chuyên |
|
4. Thúc đẩy chuyển đổi số trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam Tác giả: Lê Thị Hải Đường |
|
5. Chuyển đổi số trong hoạt động lữ hành Tác giả: Nguyễn Trọng Nghĩa |
|
6. Ứng dụng thực tế ảo trong giáo dục Tác giả: Nguyễn An Phú |
|
7. Pháp luật về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Phạm Hải Sơn |
|
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiểu biết và kỹ năng quản lý tài chính cá nhân của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thời kỳ chuyển đổi số Tác giả: Lê Thị Hồng Hạnh*, Nguyễn D(ỗ Bích Nga, Nguyễn Thị Thanh Nhung, Nguyễn Thạnh Phú, Trần Nguyễn Hiền Như, Phạm Hoàng Lộc |
1. Thái độ học tập điện tử có quan hệ đến kết quả học tập của sinh viên, trường hợp tại khoa Kinh tế Quản trị, Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Vũ Trực Phức*, Nguyễn Đăng Hạt, Nguyễn Duy Long |
|
2. Khám phá tác động của Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục đại học: Ứng dụng và thách thức Tác giả: Nguyễn Lâm Ngọc Vi |
|
3. Chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục ở các nước và bài học áp dụng tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu*, Nguyễn Lê Phương, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
4. Cơ sở pháp lý về chuyển đổi số cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
1. Nghiên cứu sự hài lòng về môi trường làm việc của nhân viên Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu Tác giả: Phạm Thị Nhã Trúc |
|
2. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối trong quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm lúa gạo Tác giả: Võ Văn Bản*, Nguyễn Văn Thọ, Lê Văn Thẩm |
|
3. Hiệu quả áp dụng kỹ thuật cân bằng chuyền: Trường hợp nghiên cứu tại dây chuyền sản xuất quần tây nữ Tác giả: Trương Thành Tâm*, Nguyễn Thủy Tiên |
|
4. Liên kết giữa Bảo hiểm – Ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
5. Tác động của Chỉ thị 16/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ đến giá cổ phiếu ngân hàng tại Việt Nam Tác giả: Lê Chí Minh*, Nguyễn Thị Thanh Hà |
|
6. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiểu biết tài chính của người dân tỉnh Vĩnh Long Tác giả: Nguyễn Hoàng Thanh Trúc*, Lê Long Hậu, Nguyễn Văn Định |
|
7. Đánh giá giá trị và sự phát triển bền vững của di sản văn hóa phi vật thể “Đờn ca tài tử Nam bộ”, sử dụng mô hình đánh giá của Hilary Du Cros Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Đoàn Lê Quỳnh Như, Trần Minh Nguyệt, Nguyễn Diệp Tuấn Phong |
|
8. Nghiên cứu chuyển dịch cấu trúc giỏ hàng của khách hàng khi mua sắm tại Co.opmart Chu Văn An sau thời dịch Covid-19 Tác giả: Lê Thị Ngọc Thúy*, Nguyễn Đặng Xuân Trường |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của phụ huynh đối với chất lượng dịch vụ giáo dục tại Trường Quốc tế Bắc Mỹ SNA Tác giả: Huỳnh Thị Thu Thảo*, Vũ Trực Phức |
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh: Nghiên cứu lĩnh vực sản phẩm nhãn hiệu riêng Tác giả: Trần Thị Nhinh*, Chung Huệ Nhã, Lê Thị Tường Vi, Nguyễn Hoài Nhật Thi |
|
2. Các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Mobile Banking của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc, Lâm Đồng Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân*, Phan Thanh Trang |
|
3. Thiết lập mục tiêu về sự hài lòng đối với sự phục vụ hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Huỳnh Nguyễn Tuyết Quyên, Đinh Ngọc Hậu |
|
4. Mối quan hệ giữa học tập trải nghiệm, kỹ năng đáp ứng công việc với sự hài lòng của sinh viên ngành Quản lý khách sạn tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Trần Thị Thu Khánh |
|
5. Nghiên cứu ý định sử dụng Ngân hàng điện tử của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Nguyễn Ngọc Phương*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của người lao động tại Công ty TNHH Auntie 3 Tác giả: Hoàng Thiên Phúc*, Hoàng Mạnh Dũng, Huỳnh Thị Kim Tuyết |
|
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thực tập của sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Trịnh Mỹ Phương, Trương Thụy Vy, Nguyễn Thị Kim Dung |
|
8. Nâng cao hiểu biết tài chính cá nhân thời đại chuyển đổi số của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả: Nguyễn Đỗ Bích Nga |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng đô thị thông minh tại Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Tác giả: Võ Tiến Sĩ |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Duy Tiên |
|
11. Những khó khăn của sinh viên trong việc học trực tuyến: Thực tiễn tại Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM Tác giả: Trịnh Hoàng Sơn |
1. Định hướng cải thiện chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh Ninh Thuận dựa vào bộ PCI mới Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Trương Văn Tiến |
|
2. Nâng cao chất lượng hay giảm chi phí khi lựa chọn lực lượng lao động là rô bốt trong lĩnh vực kinh doanh du lịch? Tác giả: Trương Thị Xuân Đào*, Lê Văn Cúp, Vũ Ngọc Linh, Trịnh Thị Nhung, Đoàn THị Phương Nga, Đào Thị Huyền Ngọc |
|
3. Các yếu tố ảnh hưởng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Lê Thị Hải Đường*, Phan Lê Ngọc Châu |
|
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thừa phát lại trong tố tụng dân sự Tác giả: Đinh Thị Cẩm Hà |
|
5. Chính sách phát triển nhà ở xã hội tại Việt Nam Tác giả: Phạm Duy Hiếu |
|
6. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tác giả: Nguyễn Thi Tuyết Nga |
|
7. Tạo điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thời kỳ hậu Covid-19 Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân |
|
8. Cảm nhận chất lượng dịch vụ mua sắm trực tuyến của khách hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Vũ Trực Phức*, Dương Văn Hợp, Hồ Ngọc Minh |
|
9. Dạng thức phim ngắn trong phát triển nội dung quảng cáo và tác động của nó đến hiệu suất cuối cùng của chiến dịch digital Tác giả: Phạm Thị Thanh Tâm |
|
10. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng sản phẩm nước uống organic tại Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả: Dương Bảo Trung |
|
11. Đẩy mạnh thương mại giữa Việt Nam và các nước APEC Tác giả: Lê Thị Ánh Tuyết |
|
12. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Tác giả: Trần Vinh, Nguyễn Thị Thúy Nga |
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang Factors affecting the working motivation of Social Insurance's employee at An Giang province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Bùi Hồng Tràng |
|
2. Ảnh hưởng của nền kinh tế ngầm đến lãi suất vay nợ của Chính phủ tại các quốc gia châu Á The Impact of shadow economy on the interest rate on Government debt: Evidence from Asian countries Tác giả: Nguyễn Thị Ánh Như*, Lương Thị Thúy Hường |
|
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh The factors affecting employees' motivation at Banking University of Ho Chi Minh city Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Dương Thị Kim Anh |
|
4. Xếp hạng các công cụ sản xuất tinh gọn: Trường hợp ngành sản xuất thép tại Việt Nam Ranking the lean production tools: The case of steel industry in Vietnam Tác giả: Nguyễn Văn Đại*, Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên |
|
5. Vốn xã hội của người nông dân Khmer: Trường hợp nghiên cứu hợp tác xã nông nghiệp Evergrowth, tỉnh Sóc Trăng Social capital of Khmer farmers: A case study of Evergrowth agricultural cooperative in Soc Trang province Tác giả: Nguyễn Thị Tuyết Nương*, Châu Ngọc Thảo Nguyên, Quan Minh Quốc Bình |
|
6. Tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến ý định theo đuổi công việc: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh Influence of corporate social responsibility in job pursuit intention: Evidence from Ho Chi Minh city Tác giả: Lê Đình Nghi*, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Từ Minh Khai, Trần Nguyên An, Trần Ngọc Thanh Thảo |
|
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Factors affecting the performance of people’s creditfunds in Binh Dinh province Tác giả: Đào Lê Kiều Oanh*, Nguyễn Tấn Định |
|
8. Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chất lượng chăn nuôi heo thịt theo VietGAPH tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Study on quality control for the pig husbandry in accordance with vietGAPH at Duong Minh Chau district, Tay Ninh province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng1*, Dương Quốc Hoàng |
|
9. Giải quyết nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý tài sản Dealing with bad debt of credit institutions at Vietnam asset management company Tác giả: Mai Thị Trúc Ngân* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
1. Nghiên cứu và phát triển mô hình Thương mại điện tử người dùng đến người dùng có kiến trúc phân tán Study of decentralized customer-to-customer e-commerce model Tác giả: Trần Mạnh Hà*, Trần Trung Dũng |
|
2. Tác động sự đa dạng giới tính Hội đồng quản trị đến chính sách chi trả cổ tức: Bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm các công ty niêm yết ở Việt Nam The impact of gender diversity of board of management on dividend payment policy: The empirical evidence from listed companies in Vietnam Tác giả: Nguyễn Minh Kiều*, Lý Trúc Trinh |
|
3. Giải pháp giữ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT Thành phố Hồ Chí Minh: Thông qua kỹ thuật APT và HVM Customer retention strategies using optical cable Internet services of VNPT Ho Chi Minh city: Through application of APT and HVM Tác giả: Nguyễn Ngọc Duy Phương*, Nguyễn Thị Thúy Mai |
|
4. Đo lường chỉ số SIPAS 2018 tại Ủy ban Nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Sipas indicator measurement at the people's committee of Bau Bang district, Binh Duong province Tác giả: Hoàng Mạnh Dũng*, Nguyễn Thị Thanh Loan |
|
5. Chất lượng dịch vụ và hành vi khách hàng: Trường hợp MyTV của VNPT tỉnh Tiền Giang Service quality and customer behavior: The case study of MyTV of VNPT in Tien Giang province Tác giả: Cao Minh Trí*, Lê Thị Thanh Kiều |
|
6. Mô hình hệ thống quản lý KPIs dựa trên năng lực then chốt của giảng viên đại học Việt Nam định hướng giáo dục 4.0 Framework for key performance management system of Vietnamese University lecturers based on core competencies in the educational era 4.0 Tác giả: Trương Hồng Chuyên*, Đặng Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thị Nhinh |
|
7. Mối quan hệ giữa đồng sáng tạo trải nghiệm du lịch và sự trung thành của khách du lịch: Nghiên cứu tại Đồng bằng sông Cửu Long – Việt Nam The relationship between co-creation tourism experience and the loyalty of tourists: Research in the Mekong Delta-Viet Nam Tác giả: Hà Thị Thùy Dương*, Lê Thị Thanh Tuyền |
|
8. Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ chữa bệnh bảo hiểm y tế đến sự hài lòng của người bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Ngã Bảy Impact of quality of medicine treatment service on satisfaction of patients at Nga Bay city medical center Tác giả: Nguyễn Văn Định*, Vũ Thị Thanh Duyên, Cao Thị Sen, Nguyễn Tri Khiêm |
|
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam The determinants of rural credit in Vietnam Tác giả: Võ Thị Ngọc Trinh* |
Trong trường hợp quý độc giả muốn nhận bản Full paper, vui lòng liên hệ Ban Biên tập Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
TS. Mai Thị Trúc Ngân
– Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: nganmtt@hiu.vn
TS. Trần Vinh
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: vinht@hiu.vn
TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga
– Phó Trưởng Khoa Kinh tế – Quản trị
– Email: ngantt@hiu.vn
Ban thư ký Khoa
– Vũ Ngọc Linh
– Trịnh Thị Nhung
– Đoàn Thị Phương Nga
– Đào Thị Huyền Ngọc
– Trần Lê Quỳnh Như
– Tầng 16 Tòa nhà HIU, 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh
– Điện thoại: 028.7308.3456 (ext: 3423)
– Website: https://hiu.vn/gioi-thieu/cac-don-vi/khoa/ktqt/